NGÀY trong MySQL
Trong bài này mình sẽ hướng dẫn cách sử dụng hàm Show Bài viết này đã được đăng tại freetuts. net , không được sao chép dưới mọi hình thức. 1. descriptionHàm Kiểu dữ liệu trong MySQL để biết loại dữ liệu mà cột lưu trữ, từ đó có thể truy vấn, tính toán theo giá trị của dữ liệu. MySQL has a basic type (type data) Type nguyên số liệu trong MySQLKiểu Độ dài (byte)Giá trị lưu trữ TINYINT 1-128 lên 128 (số nguyên có dấu) hoặc 0. 255 (unest integer)SMALLINT2-32768. 32767 (số nguyên có dấu) hoặc 0. 65535 (số nguyên không dấu)MEDIUMINT3-8388608. 8388607 (số nguyên có dấu) hoặc 0. 16777215 (số nguyên không dấu)INT4-2147483648. 2147483647 (số nguyên có dấu) hoặc 0. 4294967295 (số nguyên không dấu)BIGINT8-9223372036854775808. 9223372036854775807 (số nguyên có dấu) hoặc 0. 18446744073709551615 (số nguyên không dấu)Kiểu dữ liệu số thực dấu chấm động trong MySQLKiểuĐộ dài (byte)Giá trị lưu trữFLOAT4-3. 402823466E+38. -1. 175494351E-38 (có dấu) hoặc 1. 175494351E-38. 3. 402823466E+38 (không dấu)DOUBLE8-1. 7976931348623157E+ 308. -2. 2250738585072014E- 308(có dấu) hoặc 0 và 2. 2250738585072014E-308. 1. 7976931348623157E+ 308 (không dấu)DOUBLE và FLOAT là kiểu biểu diễn số thực hiện dấu chấm động (gần số chính xác), float sử dụng 4 byte còn double có độ chính xác gấp đôi (sử dụng 8 byte). Ngoài ra, MySQL cho phép sử dụng cú pháp DOUBLE(M,D) và FLOAT(M,D) với M là phần nguyên (số chữ số) và D là phần thập phân - số chữ số sau dấu chấm Kiểu dữ liệu số thực hiện dấu chấm cố định DECIMAL trong MySQLSỐ THẬP PHÂN. Số thực dấu chấm cố định đó là số thực nhưng số con số sau dấu chấm - phần thập phân là cố định, ví dụ các số có hai phần thập phân, trong phép toán nó không làm tròn (biểu diễn gần đúng) . 1 + 0. 2 could be 0. 300000001 but with DECIMAL it will be 0. 30). Trong MySQL, các số dạng này được biểu thị bằng kiểu dữ liệu DECIMAL và NUMERIC, nó được biểu diễn cho các số chính xác như tiền tệ. MySQL cũng sử dụng cú pháp DECIMAL(M,D) để xác định rõ phần nguyên và phần thập phân Kiểu dữ liệu DATE, TIME, DATETIME, TIMESTAMP, YEAR trong MySQLTypeMô tả Định dạng hiện thịGiá trị lưu trữDATETIMELưu trữ đủ thông tin năm-tháng-ngày-giờ-phút-giâyYYYY-MM-DD HH. MM. SS'1000-01-01 00. 00. 00' đến '9999-12-31 23. 59. 59'DATELưu trữ đủ thông tin năm-tháng-ngàyYYYY-MM-DD'1000-01-01 00. 00. 00' đến '9999-12-31 23. 59. 59 TIMESTAMP Lưu trữ thời gian (năm-tháng-ngày-giờ-phút-giây) của múi giờ hiện tại được chuyển đổi về UTC. Khi truy vấn đọc thì tự động convert về múi giờ hiện tại(múi giờ hiện tại thường là múi giờ của Server). Vì vậy, cùng một giá trị TIMESTAMP, nhưng tùy thuộc vào múi giờ của máy chủ mà giá trị đọc có thể khác nhau. YYYY-MM-DD HH. MM. SS'1970-01-01 00. 00. 01' UTC đến '2038-01-19 03. 14. 07' UTCYEAR Sử dụng 1 byte để lưu trữ từ năm 2155 đến năm 2155 và giá trị 0000Kiểu ký tự chuỗi dữ liệu trong MySQLSave the data string MySQL with data type. CHAR, VARCHAR, BINARY, VARBINARY, BLOB, TEXT, ENUM, SET Định dạng tháng năm cần nắm trong MySQL HIỆN NAY(). ngày hiện tại ở định dạng yyyy-mm-dd h. m. s HIỆN TẠI (). ngày hiện tại ở định dạng yyyy-mm-dd NĂM(). xác định năm từ 1 ngày cho trước THÁNG(). xác định tháng (1-12) từ 1 ngày cho trước MONTHNAME(). xác định tháng (tháng 1-tháng 12) từ 1 ngày cho trước TUẦN NĂM (). thứ tự của tuần trong năm NGÀY TRONG TUẦN. thứ tự thứ tự của ngày trong tuần(0 = Thứ hai, 6 = Chủ nhật) NGÀY(). ngày xác định chính xác từ 1 biểu thức ngày DATEDIFF(expr1,expr2). Tính số ngày giữa 2 ngày expr1 và expr2, nếu số ngày >0 có nghĩa là expr1>expr2 và ngược lại DATE_ADD(ngày,đơn vị expR INTERVAL), DATE_SUB(ngày,đơn vị expR INTERVAL). cộng(DATE_ADD) hoặc trừ(DATE_SUB) thêm vào ngày trước(date)
ví dụ outside the ta could used by the way to instead of DATE_ADD and DATE_SUB DATE_FORMAT(ngày,). định dạng lại ngày trong mysql theo định dạng của định dạng NGÀY() DAYNAME() NGÀYTHÁNG(ngày). ngày trong tháng 0-31 NGÀY TUẦN(ngày). ngày trong tuần (1 = Chủ Nhật, 2 = Thứ Hai, …, 7 = Thứ Bảy) NGÀY NĂM(ngày). date in year (1-366) TRÍCH (đơn vị TỪ ngày). lấy đơn vị thời gian đơn vị từ ngày, với đơn vị có các giá trị giống như đơn vị của DATE_ADD và DATE_SUB TỪ_DAYS(N). return format DATE from 1 integer SUBDATE(ngày,INTERVAL expr đơn vị). same as DATE_SUB(date,INTERVAL expr unit) Kết luận
|