Nguyễn ái nhân so sánh tính axit bazo
Giáo trình Triết học mác - lênin (Dùng trong các trường đại học, cao đẳng) (Tái bản lần thứ ba có sửa chữa, bổ sung) Show
Preview textTRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘIBÀI TẬP LỚNHOÁ HỮU CƠGiảng viên hướng dẫn : TH NGUYỄN VĂNTHÔNGSinh viên thực hiện : NGUYỄN THỊ HỒNGHẠNHMã số sinh viên : 20193376Chuyên ngành theo học : KỸ THUẬT MÔITRƯỜNGMã lớp bộ môn : 130147Hà Nội, tháng 1 năm 2022CÂU 1: Các trạng thái lai hoá của nguyên tử cacbon trong hợp chất hữucơ? Cho ví dụ minh hoạ. Bản chất của các loại liên kết , trong hợp chất hữu cơ.
+1AOs + 3AOp = 4AOsp 3 Nguyên tử Csp 3 không còn obitan hoá trị thuần. Hình dạng liên kết: tứ diện. Góc liên kết: 109,5o Ví dụ điển hình: metan Lai hoá sp 2 ( lai hoá tam giác ): 1AOs + 2AOp = 3AOsp 2
y - z - + + z z z y y x z +y x z x z Tính chất của liên kết và Liên kết xích ma (): + xen phủ trục + bền + liên kết đơn là liên kết Liên kết pi (): + xen phủ biên + kém bền + liên kết pi tạo thành các liên kết bội 1 liên kết đôi gồm : 1 liên kết và 1 liên kết 1 liên kết ba gồm : 1 liên kết và 2 liên kết Hợp chất hữu cơ có liên kết pi hoạt động hơn những hợp chất chỉ có liên kết xích ma, có phản ứng đặc trưng là cộng vào liên kết pi. CÂU 2: Bản chất của hiệu ứng cảm ứng. Ảnh hưởng của nó đến tính củahợp chất hữu cơ. Kí hiệu là I
Biểu diễn Y
CÂU 3: Bản chất của hiệu ứng liên hợp. Ảnh hưởng của nó đến tính củahợp chất hữu cơ Kí hiệu là C
.. − − p − − − −
CÂU 5: Khái niệm axit-bazo của Bronsted và Lewis. Cho ví dụ minhhoạ. Bronsted Lewis Khái niệm - Axit là chất có khả năng cho proton H+
H+ +NH 3 [H 3 N:H]+Trong phản ứng này NH 3 là một bazo vì là chất cho đôi electron, H+ là axit vì là chất nhận một đôi electron CÂU 6: Sắp xếp độ linh động của nguyên tử Hiđro trong nhóm –OH củacác hợp chất sau: CH 3 OH; (CH 3 ) 2 CHOH; (CH 3 ) 3 COH; CH 3 -CÔH và Cl- CH 2 -COOH. Giải thích.
CÂU 7: Sắp xếp tính base của các hợp chất sau: CH 3 NH 2 ; (CH 3 ) 2 NH;C 6 H 5 NH 2 ; p-O 2 N-C 6 H 4 -NH 2 ; C 6 H 5 NHCH 3. Giải thích? Tính bazo các amin được sắp xếp theo chiều tăng dần: C 6 H 5 NH 2 < p-NO 2 C 6 H 4 NH 2 < C 6 H 5 NHCH 3 < CH 3 NH 2 < (CH 3 ) 2 NH Giải thích : (Rthơm) 3 N < (Rthơm) 2 NH < RthơmNH 2 < NH 3 < RnoNH 2 < (Rno) 2 NH < (Rno) 3 N Gốc –CH 3 có tính đảy e còn –NO 2 có tính hút e nên p-NO 2 C 6 H 4 NH 2 có tính bazo kém hơn C 6 H 5 NHCH 3 CÂU 9: So sánh khả năng phản ứng electrophil của benzene, toluene vànitrobenzene. Giải thích?
\=> toluene > benzen > nitrobenzene CÂU 10: Qui luật thế electrophil vào vòng benzeneẢnh hưởng của nhóm thế đến sự thế SEAr: Một nhóm thế R có sẵn ở nhân thơm có ảnh hưởng đến vị trí của các nhóm vào sau gọi là nhóm định hướng. Sở dĩ như vậy là:
Khi nhân thơm đã có sẵn một nhóm thế: Dựa trên cơ sở tác dụng định hướng người ta chia làm 2 loại nhóm thế:
kích hoạt sự thế: gồm các nhóm thế hoạt hóa nhân thơm (O-, - NR2, NH2, -OH, -OR, -NHCOCH3, -CH3, -C(CH3), C6H5-...) và một số nhóm thế phản hoạt hóa nhân thơm (halogen, -CH2Cl,...)
Trường hợp nhóm thế đính sẵn khác loại: nhóm thế loại I đóng vai trò định hướng nhóm thế vào sau. Tuy nhiên quy luật thế chỉ có tính tương đối vì ngoài yếu tố điện tử còn phụ thuộc vào các yếu tố không gian, điều kiện phản ứng, bản chất của nhóm thế...
CÂU 13: Hoá tính của propilen. Qui tắc Maccopnicop và Kharat.Giải thích. Tính chất hóa học của propilen Phản ứng cộng HBr C𝐶 3 -CH=C𝐶 2 + HBr → C𝐶 3 -C𝐶 2 -C𝐶 2 -Br Phản ứng cộng halogen C𝐶 3 CH=C𝐶 2 + 𝐶𝐶 2 →CCl 4 C𝐶 3 CHBrC𝐶 2 Br nC𝐶 2 =CH–C𝐶 3 →p-C𝐶 2 –CHC𝐶 3 -n (Polipropilen hay nhựa PP) (đk: nhiệt độ, xúc tác) B.Quy tắc Maccopnhicop: Trong phản ứng cộng HX vào liên kết bội, nguyên tử H ưu tiên cộng vào nguyên tử Cacbon bậc thấp hơn, còn nguyên tử hay nhóm nguyên tử X ưu tiên cộng vào nguyên tử Cacbon bậc cao hơn. Hay nói đơn giản là "Giàu càng giàu, nghèo càng nghèo" VD: C𝐶 3 -CH=C(C𝐶 3 ) 2 + HBr ---> C𝐶 3 -CHBr-CH(C𝐶 3 ) 2 Phản quy tắc maccopnhicop (Kharat) Năm 1920, Kharat đã chứng tỏ rằng phản ứng cộng HBr hoàn toàn theo qui tắc Maccopnhicop chỉ xảy ra khi tiến hành trong tối với dm tinh khiết. Khi thêm một chút peroxit (R-O-O-R) vào hỗn hợp phản ứng, Kharat thu được ưu tiên sp cộng trái qui tắc Maccopnhicop: Hiệu ứng gây ra bởi peroxit làm cho phản ứng cộng HBr không theo cơ chế ion (AE) mà theo cơ chế cộng gốc (AR) tạo sản phẩm cộng trái qui tắc Maccopnhicop được gọi là hiệu úng peoxit hay hiệu ứng Kharat. Trong số các hidrohalogenua, chỉ HBr và HCl (trong số ít trường hợp ở t° cao) là có thể cộng vào anken theo cơ chế gốc, còn HF và HI thì không. CÂU 14: Hoá tính của 1,3 butadien.Nó thuộc loại Ankađien,có công thức tổng quát là :𝐶𝐶𝐶2n-2 ( với n>= 3) Công thức phân tử của butadien 1-3 là : C 4 H 6 Công thức cấu tạo là : CH 2 =CH-CH=CH 2 là loại có 2 nối đôi liên hợp ( xen cách bởi 1 liên kết đơn 4- Các phản ứng hóa học của butadiene -1,3. Phản ứng cộng -Nhiệt độ thấp (-80 ° C) thì cộng theo hướng 1,2 là sản phẩm chính -Nhiệt độ cao hơn ( 40 ° C) thì cộng theo hướng 1,4 là sản phẩm chính CÂU 15: So sánh khả năng phản ứng thế SN của etyl-; vinyl-; vàallylclorua. Giải thích. Do nguyên tử N trong phân tử amin còn cặp e chưa sử dụng có khả năng nhận proton. * So sánh tính bazơ của các amin (phân biệt bậc các amin)
CÂU 17: Tính chất hoá học của phenol.Tính chất của nhóm -OH
→ Phản ứng này dùng để phân biệt phenol với anilin.
Ancol không có phản ứng này chứng tỏ H của phenol linh động hơn H của Ancol và chứng minh ảnh hưởng của gốc phenyl đến nhóm OH. → Phản ứng này dùng để tách phenol khỏi hỗn hợp anilin và phenol sau đó thu hồi lại phenol nhờ phản ứng với các axit mạnh hơn:
Phenol bị CO 2 đẩy ra khỏi muối → phenol có tính axit yếu hơn axit cacbonic → phenol không làm đổi màu quỳ tím. Phản ứng này cũng chứng minh được ion C 6 H 5 O- có tính bazơ. |