Nhập lớp phpstorm
IDE (Môi trường phát triển tích hợp) gần như là công cụ mà bất kỳ lập trình viên nào cũng phải tiếp xúc, cũng như làm việc hàng ngày. Với các bạn code Java thì chắc chắn đã từng làm việc với Eclipse hoặc Netbean nhiều rồi đúng không. Show
Các IDE này có một ưu điểm là chúng ta có thể mở nhiều Project trên cùng một Workspace. Nhưng nếu bạn đang làm việc với IntelliJ thì lại không làm được như thế IntelliJ xóa Workspace trong Eclipse/Netbean giống như một Dự án, còn mỗi Dự án giống như một Mô-đun. Các bạn có thể hiểu một cách rút gọn như vậy Vì vậy để mở nhiều Project (modul) trong IntelliJ thì bạn phải làm cách khác. Và đó cũng chính là nội dung mà mình sẽ hướng dẫn cho các bạn ngay sau đây. Ok, bây giờ chúng ta bắt đầu thôi nào Làm thế nào để mở nhiều Project trong IntelliJ?Ví dụ đây là một Dự án của mình, giờ mình muốn mở thêm một hoặc nhiều Dự án nữa trên cùng cửa sổ này Thực hiện như sau + Bước 1. Đầu tiên các bạn vào + Bước 2. Sau đó bạn chọn + Bước 3. Ở bước này sẽ có hai lựa chọn, đó là
+ Bước 4. Vì thực tế chúng ta hay mở một modul (dự án) có sẵn nên mình sẽ chọn + Bước 5. Tiếp theo sẽ tiếp tục có hai lựa chọn (nếu Modul hoặc Dự án bạn chọn) lần đầu được mở theo cách này do IntelliJ không hiểu nguồn bạn Nhập vào có phải là một mô-đun hay không
=> Sau đó các bạn nhấn vào + Bước 6. Ở bước này, bạn tiếp tục nhấn Ok vậy là đã mở được hai (bạn có thể mở nhiều hơn với thao tác tương tự) modul (project) trong IntelliJ Lời KếtBài hướng dẫn tuy rút gọn nhưng mình nghĩ không phải bạn nào cũng biết cách làm, thành ra Mỗi Project (modul) các bạn lại mở trên một cửa sổ khác nhau. Làm như vậy sẽ rất khó để xử lý cũng như kiểm soát các cửa sổ của chương trình Dù là mở nhiều modul hay một modul trên cùng một cửa sổ đang làm việc thì đều có những ưu điểm và nhược điểm riêng. Vì vậy, tùy trường hợp mà bạn mở sao cho phù hợp với nhu cầu công việc của bạn nhé! Okay, như vậy là cách mở nhiều Project trong IntelliJ rất đơn giản phải không nào 🙂 Hẹn gặp lại các bạn trong các bài viết tiếp theo nha CTV. Nguyễn Đức Cảnh – Blogchiasekienthuc. com Bài viết đạt. 5/5 sao - (Có 2 lượt đánh giá) Ghi chú. Bài viết này hữu ích với bạn chứ? Các từ khóa "PHẢI", "KHÔNG PHẢI", "BẮT BUỘC", "SẼ", "SẼ KHÔNG", "NÊN", "KHÔNG NÊN", "KHUYẾN NGHỊ", "CÓ THỂ" và "TÙY CHỌN" trong tài liệu này là Tổng quanThông số kỹ thuật này mở rộng, mở rộng và thay thế PSR-2, hướng dẫn kiểu mã hóa và yêu cầu tuân thủ PSR-1, tiêu chuẩn mã hóa cơ bản Giống như PSR-2, mục đích của thông số kỹ thuật này là giảm ma sát nhận thức khi quét mã từ các tác giả khác nhau. Nó làm như vậy bằng cách liệt kê một bộ quy tắc và kỳ vọng được chia sẻ về cách định dạng mã PHP. PSR này tìm cách cung cấp một cách thiết lập mà các công cụ kiểu mã hóa có thể triển khai, các dự án có thể tuyên bố tuân thủ và các nhà phát triển có thể dễ dàng liên hệ giữa các dự án khác nhau. Khi các tác giả khác nhau cộng tác trong nhiều dự án, sẽ rất hữu ích khi có một bộ hướng dẫn được sử dụng trong tất cả các dự án đó. Vì vậy, lợi ích của hướng dẫn này không nằm ở bản thân các quy tắc mà là việc chia sẻ các quy tắc đó PSR-2 đã được chấp nhận vào năm 2012 và kể từ đó, một số thay đổi đã được thực hiện đối với PHP, điều này có ý nghĩa đối với các nguyên tắc về phong cách viết mã. Trong khi PSR-2 rất toàn diện về chức năng PHP đã tồn tại tại thời điểm viết, chức năng mới rất dễ hiểu. Do đó, PSR này tìm cách làm rõ nội dung của PSR-2 trong bối cảnh hiện đại hơn với chức năng mới có sẵn và biến lỗi thành ràng buộc PSR-2 Phiên bản ngôn ngữ trướcXuyên suốt tài liệu này, mọi hướng dẫn CÓ THỂ bị bỏ qua nếu chúng không tồn tại trong các phiên bản PHP được hỗ trợ bởi dự án của bạn Ví dụVí dụ này bao gồm một số quy tắc bên dưới dưới dạng tổng quan nhanh 2. Chung2. 1 Tiêu chuẩn mã hóa cơ bảnMã PHẢI tuân theo tất cả các quy tắc được nêu trong PSR-1 Thuật ngữ 'StudlyCaps' trong PSR-1 PHẢI được hiểu là PascalCase trong đó chữ cái đầu tiên của mỗi từ được viết hoa bao gồm cả chữ cái đầu tiên 2. 2 tệpTất cả các tệp PHP PHẢI sử dụng chỉ kết thúc dòng Unix LF (linefeed) Tất cả các tệp PHP PHẢI kết thúc bằng một dòng không trống, được kết thúc bằng một LF Thẻ đóng 9 PHẢI được bỏ qua trong các tệp chỉ chứa PHP2. 3 dòngKHÔNG ĐƯỢC có giới hạn cứng về độ dài dòng Giới hạn mềm về độ dài dòng PHẢI là 120 ký tự Các dòng KHÔNG NÊN dài hơn 80 ký tự; KHÔNG ĐƯỢC có khoảng trắng ở cuối dòng Các dòng trống CÓ THỂ được thêm vào để cải thiện khả năng đọc và để chỉ ra các khối mã có liên quan trừ khi bị cấm rõ ràng KHÔNG ĐƯỢC có nhiều hơn một câu lệnh trên mỗi dòng 2. 4 Thụt lềMã PHẢI sử dụng thụt lề gồm 4 khoảng trắng cho mỗi mức thụt lề và KHÔNG ĐƯỢC sử dụng các tab để thụt lề 2. 5 từ khóa và các loạiTất cả các loại và từ khóa dành riêng cho PHP [1][2] PHẢI ở dạng chữ thường Mọi loại và từ khóa mới được thêm vào các phiên bản PHP trong tương lai PHẢI ở dạng chữ thường Dạng viết tắt của từ khóa PHẢI được sử dụng i. e. 0 thay vì 1, 2 thay vì 3, v.v.3. Khai báo câu lệnh, không gian tên và câu lệnh nhậpTiêu đề của tệp PHP có thể bao gồm một số khối khác nhau. Nếu có, mỗi khối bên dưới PHẢI được phân tách bằng một dòng trống và KHÔNG ĐƯỢC chứa một dòng trống. Mỗi khối PHẢI theo thứ tự được liệt kê bên dưới, mặc dù các khối không liên quan có thể bị bỏ qua
5 báo cáo nhập khẩu 6 dựa trên chức năng 6 dựa trên hằng số 8 9 (với dấu chấm phẩy tùy chọn)Các câu lệnh khai báo khối được cho phép và PHẢI được định dạng như bên dưới. Lưu ý vị trí của dấu ngoặc nhọn và khoảng cách 4. Các lớp, thuộc tính và phương thứcThuật ngữ "lớp" dùng để chỉ tất cả các lớp, giao diện và đặc điểm Bất kỳ dấu ngoặc nhọn nào KHÔNG ĐƯỢC theo sau bởi bất kỳ nhận xét hoặc tuyên bố nào trên cùng một dòng Khi khởi tạo một lớp mới, dấu ngoặc đơn PHẢI luôn có mặt ngay cả khi không có đối số nào được truyền cho hàm tạo
4. 1 Mở rộng và triển khaiCác từ khóa 0 và 1 PHẢI được khai báo trên cùng một dòng với tên lớpDấu ngoặc mở đầu cho lớp PHẢI đi trên dòng riêng của nó; Dấu ngoặc mở PHẢI ở trên dòng riêng của chúng và KHÔNG được đặt trước hoặc theo sau bởi một dòng trống Dấu ngoặc nhọn PHẢI ở trên dòng riêng của chúng và KHÔNG ĐƯỢC đứng trước một dòng trống Danh sách 1 và, trong trường hợp giao diện, 0 CÓ THỂ được chia thành nhiều dòng, trong đó mỗi dòng tiếp theo được thụt vào một lần. Khi làm như vậy, mục đầu tiên trong danh sách PHẢI ở dòng tiếp theo và PHẢI chỉ có một giao diện trên mỗi dòng4. 2 Sử dụng đặc điểmTừ khóa 6 được sử dụng bên trong các lớp để triển khai các đặc điểm PHẢI được khai báo ở dòng tiếp theo sau dấu ngoặc nhọn mở đầu
|