Phiếu bài tập Tiếng Việt Tuần 1 lớp 2

Để bổ trợ cho các bạn trong quá trình học và luyện tập Tiếng Việt lớp 2. Chúng tôi có tổng hợp bài tập và lời giải chi tiết các bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tuần 1 trong tài liệu bên dưới. Mời quý thầy cô và các bạn tham khảo tài liệu bên dưới.

Thông báo:  Giáo án, tài liệu miễn phí, và các giải đáp sự cố khi dạy online có tại Nhóm giáo viên 4.0 mọi người tham gia để tải tài liệu, giáo án, và kinh nghiệm giáo dục nhé!

Phiếu bài tập Tiếng Việt Tuần 1 lớp 2

Phiếu bài tập Tiếng Việt Tuần 1 lớp 2

Tổng quan về bài tập Tiếng Việt lớp 2 tuần 1

Tuần 1 là tuần đầu tiên các bạn bắt đầu học Tiếng Việt lớp 2. Kiến thức được học trong tuần 1 sẽ bao gồm các nội dung và bài tập về:

  • Tập đọc
  • Chính tả
  • Kể chuyện
  • Luyện từ và câu
  • Tập làm văn

Trong các phần sẽ có những câu hỏi và bài tập sau khi học lý thuyết được thầy cô giảng dạy trên lớp. Do đó, để bổ trợ cho các bạn làm bài, chúng tôi đã giải chi tiết các bài tập trong sách giáo khoa cho Tuần 1 chi tiết trong tài liệu. Các bạn hãy tham khảo và chăm chỉ làm bài tập.

Phiếu bài tập Tiếng Việt Tuần 1 lớp 2

Phương pháp học hiệu quả môn Tiếng Việt

Tiếng Việt là một môn quan trọng trong chương trình lớp 2. Để học tốt Tiếng Việt lớp 2, đầu tiên các bạn cần chăm chú nghe giảng của thầy cô trên lớp. Tiếp đó là làm hết những bài tập trong sách giáo khoa và bài tập làm thêm của thầy cô. Đó là phiếu bài tập cuối tuần lớp 2.

Có thể bạn quan tâm:  Mẹo hay cho mẹ để giúp bé học tốt Tiếng Việt lớp 2

Trong Tiếng Việt lớp 2 sẽ có phần tập làm văn. Đây là dạng bài tập khó nhất trong chương trình Tiếng Việt. Để làm tốt bài tập này, các bạn nên luyện tập viết văn nhiều theo các chủ đề. Ngoài ra, có thể tham khảo những bài văn hay lớp 2 để trau dồi kiến thức. Chúc các bạn học tập tốt.

Tải tài liệu miễn phí ở đây

Sưu tầm: Thu Hoài

PHIẾU BÀI TẬP CUỐI TUẦN TIẾNG VIỆT 2 - TẬP 1

  • Phiếu bài tập tuần 1 tiếng Việt 2 tập 1
  • Phiếu bài tập tuần 2 tiếng Việt 2 tập 1
  • Phiếu bài tập tuần 3 tiếng Việt 2 tập 1
  • Phiếu bài tập tuần 4 tiếng Việt 2 tập 1
  • Phiếu bài tập tuần 5 tiếng Việt 2 tập 1
  • Phiếu bài tập tuần 6 tiếng Việt 2 tập 1
  • Phiếu bài tập tuần 7 tiếng Việt 2 tập 1
  • Phiếu bài tập tuần 8 tiếng Việt 2 tập 1
  • Phiếu bài tập tuần 9 tiếng Việt 2 tập 1
  • Phiếu bài tập tuần 10 tiếng Việt 2 tập 1e
  • Phiếu bài tập tuần 11 tiếng Việt 2 tập 1
  • Phiếu bài tập tuần 12 tiếng Việt 2 tập 1
  • Phiếu bài tập tuần 13 tiếng Việt 2 tập 1
  • Phiếu bài tập tuần 14 tiếng Việt 2 tập 1
  • Phiếu bài tập tuần 15 tiếng Việt 2 tập 1
  • Phiếu bài tập tuần 16 tiếng Việt 2 tập 1
  • Phiếu bài tập tuần 17 tiếng Việt 2 tập 1
  • Phiếu bài tập tuần 18 tiếng Việt 2 tập 1

Chia sẻ bài viết

Zalo

Facebook

Phiếu bài tập Tiếng Việt lớp 2 năm 2021 - 2022 (Cả năm)

Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 2 sách Cánh diều mang tới đầy đủ 35 tuần trong cả năm học 2021 - 2022, giúp thầy cô tham khảo để giao bài tập cuối tuần cho học sinh của mình.

Đồng thời, còn giúp các em học sinh lớp 2 tham khảo, củng cố kiến thức đã học trong tuần, để chuẩn bị thật tốt kiến thức cho tuần tiếp theo. Bên cạnh đó, có thể tham khảo thêm bộ phiếu bài tập cuối tuần môn Toán 2 sách Cánh diều. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Download.vn:

Họ và tên:……………………………

Lớp: 2…

BÀI TẬP CUỐI TUẦN – TUẦN 1

Thứ…… ngày … tháng… năm 20…

Bài 1

Đọc bài sau:

Hòn đá nhẵn

Hồi học lớp một, tôi hay bị ba mẹ mắng chỉ vì thích chơi không chịu học, không chịu vào “khuôn phép”. “Tại sao người lớn lại cứ ép trẻ con phải làm những việc mà chúng không thích? Ba mẹ chắc không yêu mình nên mới chẳng cho mình chơi.” Tôi nghĩ thế nên rất buồn và giận ba mẹ.

Một lần, bị ba mắng tôi đã chạy đến nhà bà nội. Biết chuyện của tôi, bà không nói gì mà dẫ tôi đi dạo bên bờ suối. Tôi bắt đầu tìm những viên đá, chọn kĩ lưỡng, tìm được một viên cuội tuyệt đẹp, tròn, nhẵn bóng như một viên bi.

- Nó tuyệt đẹp, phải không nội?

- Ừ, đẹp thật. Sao con không nhặt đá ở bờ suối mà lại mất công tìm dưới nước?

- Vì đá trên bờ đều thô ráp.

- Con có biết vì sao viên cuội ở dòng suối lại nhẵn được như vậy không?

Mừng rỡ vì biết rõ câu trả lời, tôi nói ngay:

- Nhờ nước ạ!

- Đúng, nước chảy đá mòn. Nhờ có nước và nhờ những viên đá cọ xát vào nhau cho đến khi những chỗ gồ ghề, thô ráp biến mất. Lúc này viên đá mới đẹp. Con người cũng vậy. Hãy nghĩ ba mẹ con giống như dòng nước. Một ngày nào đó khi con nên người, con sẽ hiểu nhờ đâu con được như thế.

Và đó là tất cả những gì quan trọng nhất bà nội đã nói với tôi trong buổi chiều đáng nhớ ấy.

(Phỏng theo Oan-cơ Mít-đơ)

Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

1. Khi bị ba mẹ mắng vì ham chơi không chịu học, bạn nhỏ cảm thấy như thế nào?

a. Bạn cảm thấy rất hối hận.

b. Bạn cảm thấy ba mẹ vô lí nên bất bình với ba mẹ và buồn.

c. Bạn hiểu ba mẹ nghiêm khắc như vậy là tốt cho bạn.

2. Biết chuyện của bạn nhỏ, bà nội bạn đã làm gì?

a. Bà giảng giải, chỉ ra những sai trái của bạn.

b. Bà khuyên bạn về xin lỗi ba mẹ.

c. Bà không nói gì mà cùng bạn nhỏ đi dạo chơi.

3. Bạn nhỏ tìm nhặt những viên đá như thế nào?

a. Bạn tìm những viên đá tròn, nhẵn bóng.

b. Bạn tìm những viên đá to.

c. Bạn tìm những viên đá gồ ghề, thô ráp.

4. Bà nội giải thích vì sao những viên đá dưới nước lại đẹp?

a. Vì những viên đá đó được nước bảo vệ không bị bụi bẩn.

b. Vì dòng nước chảy và sự cọ xát của các viên đá với nhau đã bào mòn, làm mất sự thô ráp của chúng.

c. Vì những viên đá nằm sâu dưới dòng suối vốn đẹp nhưng không ai phát hiện ra.

5. Gạch bỏ từ không thuộc nhóm trong mỗi dãy từ sau:

a. Từ chỉ người: ba mẹ, người lớn, trẻ con, khuôn phép, bà nội, con người.

b. Từ chỉ hoạt động của học sinh: nghe giảng, học bài, đi học, ra chơi, tắm biển.

c. Từ chỉ nết tốt của người học sinh: chăm chỉ, chuyên cần, lễ phép, ham chơi, thật thà.

6. Khoanh vào từ viết đúng chính tả:

a. quyển nịch/chắc nịch

b. làng tiên/xóm làng

c. cây bàn/cái bàn

d. cái thang/hòn thang

Bài 2: Xếp các từ ngữ sau thành câu và ghi lại:

a. các bạn nam/trên sân trường/đá bóng

......................................................................................................................................

b. cả lớp/cô giáo kể chuyện/chăm chú nghe

......................................................................................................................................

Bài 3: Viết tiếp vào chỗ trống để giới thiệu với các bạn trong lớp về mình:

Mình tên là ................................................ Nhà mình ở ...................................

............................................ Mình rất thích .................................................................

......................................................................................................................................

Đáp án phiếu bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt 2 - Tuần 1

Bài 1:

Câu

1

2

3

4

5

6

Đáp án

b

c

a

b

a. khuôn phép

b. tắm biển

c. ham chơi

a. chắc nịch; b. xóm làng

c. cái bàng; d. cái thang

Bài 2: Gợi ý

  • Các bạn nam đá bóng trên sân trường.
  • Cả lớp lắng nghe cô giáo kể chuyện.

Bài 3: Gợi ý

Mình tên là Phan Mỹ An. Nhà mình ở phố Kim Mã, gần chợ Ngọc Hà. Mình rất thích đọc truyện, xem phim và ăn gà rán...

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN: CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM – TUẦN 1

Phần 1: Dựa vào nội dung câu chuyện em hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

1. Lúc đầu, cậu bé học hành thế nào?3. Ban đầu, cậu bé trong bài có tính cách như thế nào?
a. Học rất giỏia. Làm việc gì cũng hết mình
b. Học rất dởb. Làm việc gì cũng cẩn thận
c. Rất chăm họcc. Làm việc gì cũng mau chán
2. Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì?4. Câu chuyện này khuyên em điều gì?
a. Bà cụ đang học bàia. Không cần học hỏi cũng có thể thành tài
b. Bà cụ đang đi chợb. Có tính nhẫn nại và kiên trì học hỏi thì có ngày cũng thành tài
c. Bà cụ đang mài thỏi sắtc. Chỉ cần đọc vài dòng đã ngáp ngắn ngáp dài là có thể học giỏi

5. Từ “nên” trong câu tục ngữ “Có công mài sắt, có ngày nên kim” có nghĩa là gì?

a, Thành công

b. Hậu quả

c. Lí do

d. Thua lỗ

Phần 2: Em hãy hoàn thành sơ đồ tư duy sau nhé!

>> Tải file để tham khảo đầy đủ Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 2 sách Cánh diều (Cả năm)