Phương pháp giải bài tập đốt cháy triglixerit
Bài tập về chất béo là dạng bài tập xuất hiện rất nhiều trong các đề thi và kì thi THPT QG. Năm 2021, là dạng bài chất béo và axit béo được ra thi. Trước hết, để làm được những bài toán liên quan đến chất béo chúng ta cần tìm hiểu về các phản ứng cơ bản và kiến thức về chất béo. Sau đó, dần dần luyện các bài tập để chinh phục chất béo dạng 9+ trong đề thi.
Sau đây, là phương pháp giải các dạng bài chất béo cơ bản.
1. Phản ứng xà phòng hóa
* Nhận xét: Dạng bài tập này thường áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để giải. Ví dụ 1: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là A. 16,68 gam. B. 18,38 gam. C. 18,24 gam. D. 17,80 gam. Hướng dẫn Phương trình hóa học (RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3 0,06 0,02 mol Theo ĐLBTKL: mmuối = mchất béo + mNaOH - mglixerol = 17,24 + 0,06.40 – 0,02.92 = 18,8 gam→ Đáp án: D 2. Phản ứng đốt cháy Chất béo no có công thức chung: CnH2n – 4O6 CnH2n – 4O6 + (3n – 8)/2 O2 → nCO2 + (n – 2)H2O → nX = (nCO2 – nH2O)/2* Nhận xét: Dạng bài tập này áp dụng ĐLBT nguyên tố O 6nchất béo + 2nO2 = 2nCO2 + nH2OVí dụ 2: Hỗn hợp X gồm 2 triglixerit no. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần V lit oxi (đktc) thu được 34,272 lit CO2 (đktc) và 26,46 gam H2O. Giá trị của V là A. 48,720. B. 49,392. C. 49,840. D. 47,152. Hướng dẫn nCO2 = 1,53 mol nH2O = 1,47 mol Gọi công thức chung của X là CnH2n – 4O6: x mol Dựa vào Định luật bảo toàn nguyên tố oxi CnH2n – 4O6 + (3n – 8)/2 O2 → nCO2 + (n – 2)H2O → nX = (nCO2 – nH2O)/2 = 0,03 mol Theo ĐLBT nguyên tố Oxi → 6nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O → nO2 = (2.1,53 + 1,47 – 6.0,03)/2 = 2,175 → VO2 = 2,175.22,4 = 48,72 lit→ Đáp án: A 3. Phản ứng hidro hóa Chất béo không no + H2 (Ni, to) → chất béo noVí dụ 3: Cho 0,1 mol triolein tác dụng hết với 0,16 mol H2 (Ni, t0) thu được hỗn hợp các chất hữu cơ X. X tác dụng tối đa với a mol Br2. Giá trị của a là A. 0,34. B. 0,14. C. 0,04. D. 0,24. Hướng dẫn Phương trình hóa học (C17H33COO)3C3H5 + 3H2 → (C17H35COO)3C3H5 → số mol H2 cần thiết để phản ứng hoàn toàn với chất béo là 0,3 mol Theo giả thuyết: nH2 + nBr2 = 0,3 mol → nBr2 = 0,3 – 0,16 = 0,14 mol→ Đáp án: B II. BÀI TẬP VẬN DỤNG 1 . Xà phòng hóa hoàn toàn mg chất béo trung tính bằng dung dịch KOH thu được 18,77g muối. Nếu thay dung dịch KOH bằng dung dịch NaOH chỉ thu được 17,81g muối. Giá trị của m làA. 18,36. B. 17,25. C. 17,65. D. 36,58. Hướng dẫn Nếu thay thế 1mol K+ bằng 1 mol Na+ thì sự chênh lệch khối lượng là 16g Nếu thay thế x mol thì 18,77 – 17,81 = 0,96g → x = 0,06 mol Chất béo + 3NaOH → 3muối + glixerol 0,06 0,02 → mchất béo = 17,81 + 0,02.92 – 0,06.40 = 17,25g→ Đáp án: B 2 . Chất béo X chứa triglixerit và axit béo tự do. Ðể tác dụng hết với 9,852 gam X cần 15 ml dung dịch NaOH 1M (t0) thu duợc dung dịch chứa m gam xà phòng và 0,368 gam glixerol. Giá trị của m làA. 10,138. B. 10,084. C. 10,030. D. 10,398. Hướng dẫn nNaOH = 0,015 mol nC3H5(OH)3 = 0,004 mol (RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3. 0,012 0,004 R’COOH + NaOH → R’COONa + H2O 0,015 – 0,012 0,003 Theo ĐLBTKL: mxà phòng = mX + mNaOH – mglixerol – mH2O = 9,852 + 0,015.40 – 0,004.92 – 0,003.18 = 10,03g→ Đáp án: C 3. Đốt cháy hoàn toàn mg hỗn hợp gồm metyl fomat, saccarozơ, glucozơ cần 6,72 lit O2 (đktc) thu được 5,22g H2O. Giá trị của m là A. 8,82. B. 8,38. C. 9,00. D. 10,02. Hướng dẫn Metyl fomat: HCOOCH3 = C2H4O2 = C2(H2O)2 Saccarozơ: C12H22O11 = C12(H2O)11 Glucozơ: C6H12O6 = C6(H2O)6 → cả 3 chất này đều có chung Cn(H2O)m. Vì vậy, lượng oxi cần dùng để đốt cháy cả 3 chất này bằng lượng oxi dùng để đốt cháy C. C + O2 → CO2 0,3 0,3 mol → mhh = mC + mH2O = 0,3.12 + 5,22 = 8,82g→ Đáp án: A 4 . Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O2, thu được H2O và 2,28 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a làHướng dẫn Công thức cấu tạo X: (C17H35-COO)x(C17H33-COO)3-xC3H5 => công thức phân tử C57H110-2xO6 a mol (trong đó: x là số liên kết (C=C) Số mol CO2 = 57a = 2,28 → a = 0,04 Theo định luật bảo toàn nguyên tố O: 6.0,04 + 2.3,22 = 2.2,28 + nH2O → nH2O = 2,12 mol (55 - x). 0,04 = 2,12 → x = 2 → số mol Br2 = 0,04.2 = 0,08 mol→ Đáp án: B 5 . Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 39,6 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b làA. 40,40 B. 31,92 C. 35,60 D. 36,72 Hướng dẫn → Đáp án: D Hi vọng, bài viết này có thể giúp cho các bạn có thêm kiến thức về bài tập chất béo. Chúc bạn có một kì thi thật tốt !
Prev Article Next Article
source Xem ngay video Phương pháp giải bài tập chất béo – Bài tập áp dụng số 5, 6, 7 Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 168,88 gam hỗn hợp triglixerit X, thu được 10,80 mol CO2 và 10,04 mol H2O. Cho 84,44 gam X tác … “Phương pháp giải bài tập chất béo – Bài tập áp dụng số 5, 6, 7 “, được lấy từ nguồn: https://www.youtube.com/watch?v=wcPOxHZDszc Tags của Phương pháp giải bài tập chất béo – Bài tập áp dụng số 5, 6, 7: #Phương #pháp #giải #bài #tập #chất #béo #Bài #tập #áp #dụng #số Bài viết Phương pháp giải bài tập chất béo – Bài tập áp dụng số 5, 6, 7 có nội dung như sau: Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 168,88 gam hỗn hợp triglixerit X, thu được 10,80 mol CO2 và 10,04 mol H2O. Cho 84,44 gam X tác … Từ khóa của Phương pháp giải bài tập chất béo – Bài tập áp dụng số 5, 6, 7: giải bài tập Thông tin khác của Phương pháp giải bài tập chất béo – Bài tập áp dụng số 5, 6, 7: Cảm ơn bạn đã xem video: Phương pháp giải bài tập chất béo – Bài tập áp dụng số 5, 6, 7. Prev Article Next Article
Xin chào các bạn, bài viết hôm nay HocThatGioi xin được trình bày đến với các bạn về Lý thuyết chất béo và phương pháp giải toán chất béo hay gặp. Hãy cùng HocThatGioi để theo dõi hết vài viết dưới đây để nắm rõ và hiểu hơn về Chất béo nhé! Khái niệm của chất béo: Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay trixylglixerol. Các chất béo thường gặp
Một số điểm lý thuyết hay gặp trong đề thi
Sau đây là một số dạng toán chất béo hay gặp. PTHH: (RCOO)_{3}C_{3}H_{5} + O_{2}\overset{t^{0}}{\rightarrow} CO_{2} + H_{2}O Với dạng toán này các bạn cần nắm rõ những phương pháp sau đây:
PTHH: (RCOO)_{3}C_{3}H_{5} + 3 NaOH \overset{t^{0}}{\rightarrow} RCOONa + C_{3}H_{5}(OH)_{3} Đối với phản ứng thủy phân thì các bạn cần nhớ những lưu ý sau:
Bài toán này chỉ đối với những chất béo không no như triolein và trilinolein. PTHH: Chất béo lỏng \overset{t^{0}}{\rightarrow} Chất béo rắn Các bạn cần nắm rõ công thức dưới đây: n_{CO_{2}}- n_{H_{2}O} = (k-1)a . \Leftrightarrow n_{CO_{2}}- n_{H_{2}O}= (2+ k')a. \Leftrightarrow n_{CO_{2}}- n_{H_{2}O}= 2a + n_{Brom}Trong đó:
Dưới đây là một số bài tập để áp dụng: Câu 1(MH 2017): Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần dùng vừa đủ 4,38 mol oxi, thu được 3,42 mol CO_{2} và 3,18 mol H_{2}O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị b là bao nhiêu ? Hướng dẫn giải: Phản ứng đốt cháy: Bảo toàn O: n_{X}*6 + 4,38*2 = 3,42*2 + 3,18 n_{X}= 0,06 mol Bảo toàn khối lượng Suy ra a= 53,16 gam. Phản ứng thủy phân: n_{NaOH}= 3 n_{X}= 3n_{glixerol} Bảo toàn khối lượng: 53,16 + 3*0,06*40= b + 0,06*92 Vậy khối lượng muối thu được là: b= 54,84 gam. Câu 2(CT 2018): Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH thu được glixerol , natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ 3,22 mol O_{2} thu được nước và 2,28 mol CO_{2}. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br_{2} trong dung dịch. Giá trị a là ? Hướng dẫn giải: Natri stearat: C_{17}H_{35}COONa Natri oleat: C_{17}H_{33}COONa Vì chất béo được cấu tạo từ 2 gốc đều có C_{17} nên công thức phân tử của chất béo có dạng: C_{17}H_{y}O_{6} Phản ứng đốt cháy n_{X}= \frac{n_{CO_{2}}}{Số C} = 0,04 mol Bảo toàn O 0,04*6 + 3,22*2 = 2,28*2 + n_{H_{2}O} n_{H_{2}O}= 2,12 mol Dùng công thức ta có n_{CO_{2}}- n_{H_{2}O}= 2*n_{X} + n_{Br_{2}} Vậy số mol n_{Br_{2}} =0,08 mol Câu 3(2019): Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp X gồm 3 triglixerit vừa đủ 4,77 mol oxi, thu được 3,14 mol nước. Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn 78,9 gam X(Ni, t^{0}) thu được Y. Đun nóng Y với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Tìm giá trị m? Hướng dẫn giải: Bảo tòan O: n_{CO_{2}}= 3,38 mol Khối lượng hỗn hợp X ban đầu là : 52,6 gam Ta có: n_{CO_{2}}- n_{H_{2}O}= 2n_{x} + n_{Br_{2}} Suy ra n_{Br_{2}} ban đầu= 0,12 mol Dùng phương pháp tỉ lệ : \frac{78,9}{52,6}=\frac{x}{0,06}. Suy ra x= 0,09 mol. n_{Br_{2}} sau = 0,18 mol . Bảo toàn khối lượng: m_{Y}= 78,9 + 0,18*2 = 79,26 gam. Suy ra : n_{KOH}= 3n_{X}= 0,27 mol m_{Y} + m_{KOH} = m_{muối} + m_{glixerol}. Vậy khối lượng muối thu được là: m_{muối}= 86.1 gam Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn m triglixerit X cần dùng vừa đủ 3,08 mol oxi, thu được CO_{2} và 2 mol H_{2}O. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được glixerol và 35,36 gam muối. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br_{2} trong dung dịch. Giá trị của a là ? Hướng dẫn giải: Đặt a,b lần lượt là số mol của chất béo X và số mol CO_{2} Ta có : m_{X}= 44b- 62,56 (1) Bảo toàn O: 6a - 2b = 2- 3,08*2 (2) Bảo toàn khối lượng: m_{X} + m_{NaOH} = m_{Glixerol} + m_{muối} (3) Thay (1) vào (3) ta được: 44b - 62,56 + 3a*40= 35,36 + 92a (4) Từ (2) và (4) ta có a= 0,04 mol b= 2,2 mol Ta có: n_{CO_{2}} - n_{H_{2}O} = 2a + n_{Br_{2}}. Vậy số mol n_{Br_{2}}= 0,12 mol Bài viết về chất béo của HocThatGioi đến đây là hết. Hi vọng qua bài viết này sẽ giúp các bạn bổ sung được những kiến thức hữu ích, giúp các bạn học tốt hơn. Cuối cùng chúc các bạn học thật tốt và đừng quên share để giúp HocThatGioi ngày càng phát triển nhé! Bài viết khác liên quan đến este lipit và chất béo |