Sản phẩm thu được khí cho bột nhôm vào dung dịch h2 so4 đặc nguội là
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 Show
2Al + 6H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
8Al + 15H2SO4(đặc, nóng) → 4Al2(SO4)3 + 12H2O + 3H2S
Câu 2. Dãy kim loại nào trong các dãy sau đây gồm các kim loại đều không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nguội? A. Al, Fe, Au, Mg B. Zn, Pt, Au, Mg C. Al, Fe, Zn, Mg D. Al, Fe, Au, Pt Câu 4. Cho 12,6 gam hỗn hợp Al và Mg phản ứng với 100 ml dung dịch hỗn hợp hai axit HNO3 4M và H2SO4 7M (đậm đặc) thu được 0,2 mol mỗi khí SO2, NO, NO¬2 (không tạo sản phẩm khử khác của N+5).Số mol của Al và Mg lần lượt là A. 0,15 và 0,35625 B. 0,2 và 0,3 C. 0,1 và 0,2 D. 0,1 và 0,3 Câu 9. Hỗn hợp A gồm Al, Al2O3, Fe, Fe3O4, Fe(NO3)2 (trong đó oxi chiếm 36,6% về khối lượng). Hòa tan hoàn toàn 27,8 gam hỗn hợp A trong 100 gam dung dịch H2SO4 47,04% thu được dung dịch B chỉ chứa muối sunfat trung hòa và hỗn hợp khí C gồm 4 khí đều là các sản phẩm khử của N+5. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy có 1,16 mol NaOH phản ứng, sau phản ứng thu được 14,35 gam kết tủa và 0,224 lít khí thoát ra ở đktc. Nồng độ % của muối Fe3+ trong dung dịch B gần nhất với kết quả nào sau đây? A. 8% B. 14% C. 10% D. 15% Câu 13. Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 6,72 lít khí (đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư dung dịch H2SO4 (đặc, nguội), thu được 6,72 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là A. 23,0 B. 21,0 C. 24,6 D. 30,2 Câu 15. Dãy kim loại nào trong các dãy sau đây gồm các kim loại đều không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nguội? A. Al, Fe, Au, Mg B. Zn, Pt, Au, Mg C. Al, Fe, Zn, Mg D. Al, Fe, Au, Pt Câu 16. Cho 12,6 gam hỗn hợp Al và Mg phản ứng với 100 ml dung dịch hỗn hợp hai axit HNO3 4M và H2SO4 7M (đậm đặc) thu được 0,2 mol mỗi khí SO2, NO, NO¬2 (không tạo sản phẩm khử khác của N+5).Số mol của Al và Mg lần lượt là A. 0,15 và 0,35625 B. 0,2 và 0,3 C. 0,1 và 0,2 D. 0,1 và 0,3 Câu 28. Cho 27,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn ở dạng bột tác dụng với khí oxi, thu được là 38,5 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Để hòa tan hết Y cần vừa đủ V lít dung dịch gồm HCl 0,5M và H2SO4 0,15M. Giá trị của V là A. 1,670. B. 2,1875. C. 1,750. D. 2,625. Câu 29. Hòa tan hoàn toàn 5,95 gam hỗn hợp hai kim loại Al và Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng thì khối lượng dung dịch tăng 5,55 gam. Khối lượng Al và Zn trong hỗn hợp lần lượt là (gam) A. 4,05 và 1,9. B. 3,95 và 2,0. C. 2,7 và 3,25. D. 2,95 và 3,0.
Cao Mỹ Linh (Tổng hợp) Al H2SO4 đặc: Al tác dụng với H2SO4 đặc nóng
Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + SO2 + H2O được VnDoc biên soạn hướng dẫn viết và cân bằng khi cho Al tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, sau phản ứng thu được nhôm sunfua và khí lưu huỳnh đioxit. Hy vọng tài liệu giúp ích cho các bạn học sinh trong quá trình học và vận dụng làm các dạng bài tập. Mời các bạn tham khảo. 1. Phương trình ứng nhôm tác dụng với H2SO4 đặc nóng2Al + 6H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O1. Điều kiện phản ứng nhôm tác dụng với H2SO4 đặc nóngNhiệt độ thường 2. Cách tiến hành phản ứng Zn và dung dịch H2SO4 đặcBỏ mẩu nhôm vào ống nghiệm, sau đó nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4 đặc nóng vào trong ống nghiệm đựng sẵn mẩu kẽm. 3. Hiện tượng sau phản ứngMẩu nhôm tan dần, xuất hiện khí không màu, có mùi hắc chính là lưu huỳnh đioxit (SO2) 4.Tính chất hóa học của nhôma. Tác dụng với oxi và một số phi kim.4Al + 3O2 → 2Al2O3 ở điều kiện thường, nhôm phản ứng với oxi tạo thành lớp Al2O3 mỏng bền vững, lớp oxit này bảo vệ đồ vật bằng nhôm, không cho nhôm tác dụng oxi trong không khí, nước. 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3 b. Nhôm tác dụng với axit (HCl, H2SO4 loãng,..)
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 Chú ý: Nhôm không tác dụng với H2SO4, HNO3 đặc, nguội
Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO + 2H2O Al + 6HNO3 → Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O 2Al + 6H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O c. Tác dụng với dung dịch muối của kim loại yếu hơn.AI + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag 2Al + 3FeSO4 → Al2(SO4)3 + 3Fe d. Tính chất hóa học riêng của nhôm.Do lớp oxit nhôm bị hòa tan trong kiềm nên nhôm phản ứng với dung dịch kiềm. 2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2↑ e. Phản ứng nhiệt nhômPhản ứng nhiệt nhôm là phản ứng hóa học toả nhiệt trong đó nhôm là chất khử ở nhiệt độ cao. Ví dụ nổi bật nhất là phản ứng nhiệt nhôm giữa oxit sắt III và nhôm: Fe2O3 + 2Al → 2Fe + Al2O3 5. Bài tập vận dụng liên quanCâu 1. Nhận định nào sau đây sai về tính chất vật lí của nhôm? A. Nhôm là kim loại nhẹ, dẫn nhiệt tốt. B. Nhôm là kim loại màu trắng bạc, có ánh kim. C. Nhôm dẫn điện tốt hơn đồng. D. Nhôm có tính dẻo dễ kéo sợi. Xem đáp án Đáp án C A đúng vì nhôm là kim loại nhẹ, dẫn nhiệt tốt. B đúng vì nhôm là kim loại màu trắng bạc, có ánh kim. C sai vì nhôm có độ dẫn điện bằng 2/3 độ dẫn điện đồng (dẫn điện kém hơn đồng). D đúng nhôm có tính dẻo dễ kéo sợi. Câu 2. Khi điện phân Al2O3 nóng chảy người ta thêm criolit (Na3AlF6) với mục đích: (1) Làm hạ nhiệt độ nóng chảy của Al2O3. (2) Làm cho tính dẫn điện cao hơn. (3) Để thu được F2 ở anot thay vì là O2. (4) Tạo hỗn hợp nhẹ hơn Al để bảo vệ Al. Các lý do nêu đúng là: A. Chỉ có 1 B. 1 và 2 C. 1 và 3 D. 1, 2 và 4 Xem đáp án Đáp án D Khi điện phân Al2O3 nóng chảy người ta thêm criolit (Na3AlF6) với mục đích: 1. Làm hạ nhiệt độ nóng chảy của Al2O3. 2. Làm cho tính dẫn điện cao hơn. 4. Tạo hỗn hợp nhẹ hơn Al để bảo vệ Al. Câu 3. Trong vỏ Trái Đất có nhiều quặng nhôm hơn sắt nhưng giá mỗi tấn nhôm cao hơn nhiều so với giá mỗi tấn sắt. Lí do vì: A. Chuyển vận quặng nhôm đến nhà máy xử lí tốn kém hơn vận chuyển quặng sắt B. Nhôm hoạt động mạnh hơn sắt nên để thu hồi nhôm từ quặng sẽ tốn kém hơn C. Nhôm có nhiều công dụng hơn sắt nên nhà sản xuất có thể có lợi nhuận nhiều hơn D. Quặng nhôm ở sâu trong lòng đất trong khi quặng sắt từng thấy ngay trên mặt đất Xem đáp án Đáp án B Nguyên liệu để sản xuất nhôm là quặng bôxit có thành phần chủ yếu là Al2O3. Sử dụng phương pháp điện phân hỗn hợp nóng chảy của nhôm oxit và criolit nên tốn kém hơn khi điều chế sắt Câu 4. Dãy nào sau đây sắp xếp các kim loại đúng theo thứ tự tính khử tăng dần? A. Pb, Ni, Sn, K B. Pb, Sn, Ni, K C. Ni, Sn, K, Pb D. Ni, K, Pb, Sn Xem đáp án Đáp án B Câu 5. Dãy kim loại nào dưới đây tác dụng được H2SO4 đặc nguội? A. Zn, Cu, Fe B. Ni, Fe, Cu C. Cu, Zn, Mg D. Cu, Fe, Mg Xem đáp án Đáp án C Phương trình hóa học Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2↑ + 2H2O 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O 4Mg + 5H2SO4 → 4MgSO4 + H2S + 4H2O Câu 6. Cho dung dịch chứa FeCl2 và ZnCl2 tác dụng với dung dịch KOH dư, sau đó lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn gồm: A. Fe2O3 B. FeO C. FeO, ZnO D. Fe2O3, ZnO Xem đáp án Đáp án A FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2KCl ZnCl2 + 4KOH dư → K2ZnO2 + 2KCl + 2H2O 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3 Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O Vậy chất rắn là Fe2O3 Câu 7. Cho a gam nhôm tác dụng với dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư) sau khi phản ứng kết thúc người ta thu 13,44 lit khí SO2 (đktc). Giá trị a là A. 2,7 gam B. 10,8 gam C. 8,1 gam D. 5,4 gam Xem đáp án Đáp án B nSO2 = 13,44/22,4 = 0,6 mol Phương trình hóa học 2Al + 6H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O 0,4 ← 0,6 mol mAl = 0,4.27 = 10,8 gam Câu 8. Một thanh kim loại A hóa trị II được nhúng vào trong 1 lít dung dịch CuSO4 0,5M. Sau khi lấy thanh A ra và cân lại thấy khối lượng thanh tăng 1,6 gam, nồng độ CuSO4 còn 0,3M. Hãy xác định kim loại A? A. Fe B. Mg C. Zn D. Pb Xem đáp án Đáp án A A + Cu2+ → A2+ + Cu Số mol Cu2+ phản ứng là: 1(0,5 – 0,3) = 0,2 mol Độ tăng khối lượng của thanh kim loaị A: mA = mCu – mA tan = 0,2(64 – A) = 1,6 Suy ra: A = 56 là Fe Câu 9.Có thể dùng hóa chất nào sau đây để phân biệt 3 chất rắn Mg, Al, Al2O3 đựng trong các lọ riêng biệt? A. H2SO4 loãng. B. NaOH. C. HCl đặc. D. Amoniac. Xem đáp án Đáp án B Sử dụng thuốc thử NaOH Cho từng chất rắn trong lọ tác dung với NaOH. Mẫu thử không có hiện tượng xảy ra chất ban đầu là Mg. Mẫu thử có chất rắn tan dần, có khí thoát ra → Al 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 Mẫu thử có chất rắn tan dần → Al2O3 Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O Câu 10. Dùng m gam Al để khử hết 3,2 gam Fe2O3 (phản ứng nhiệt nhôm). Sản phẩm sau phản ứng tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH tạo 1,344 lít khí (đktc). Giá trị của m là A. 0,540 gam. B. 0,810gam. C. 1,080 gam. D. 2,160 gam. Xem đáp án Đáp án D Sản phẩm sau phản ứng tác dụng với dung dịch NaOH có khí thoát ra → Al dư Phương trình phản ứng 2Al + Fe2O3→ 2Fe + Al2O3 0,04 0,02 mol 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 0,04 0,06 mol → nAl = 0,04 + 0,04 = 0,08 mol → mAl = 0,08.27 = 2,16 gam. Câu 11.Cho 2,7 gam bột nhôm tác dụng với 50 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít khí hiđro (đktc). Giá trị của V là A. 4,48 lít. B. 0,672 lít. C. 0,448 lít. D. 0,336 lít. Xem đáp án Đáp án D Phương trình hóa học 2Al + 2NaOH+ 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 0,1 0,1 mol Sau phản ứng Al dư, NaOH hết nkhí = 0,015 mol → V = 0,015.22,4 = 0,336 lít. ............................. Trên đây VnDoc đã đưa tới các bạn bộ tài liệu rất hữu ích Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + SO2 + H2O. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 9, Chuyên đề Vật Lí 9, Lý thuyết Sinh học 9, Giải bài tập Hóa học 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải. Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Luyện thi lớp 9 lên lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất. |