So sánh các phân số hỗn số dương bài tập 1

Trả lời hoạt động, luyện tập trang 9, 10, 11 SGK Toán lớp 6 Kết nối tri thức tập 2. Giải bài 6.8, 6.9, 6.10, 6.11, 6.12, 6.13 trang 12 Toán 6 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 24. So sánh phân số. Hỗn số dương – Chương 6 phân số

So sánh các phân số hỗn số dương bài tập 1

Em thực hiện các yêu cầu sau để quy đồng mẫu hai phân số \(\dfrac{5}{6}\) và \(\dfrac{7}{4}\).

+ Tìm bội chung nhỏ nhất của hai mẫu số.

+ Viết hai phân số mới bằng hai phân số đã cho và có mẫu là số vừa tìm được.

So sánh các phân số hỗn số dương bài tập 1

+ Tìm bội chung nhỏ nhất của 6 và 4.

+ Lấy BNCC vừa tìm được chia cho 6. Lấy cả tử và mâu của \(\dfrac{5}{6}\) nhân với số đó.

+ Lấy BNCC vừa tìm được chia cho 4. Lấy cả tử và mâu của \(\dfrac{7}{4}\) nhân với số đó.

So sánh các phân số hỗn số dương bài tập 1

\(BCNN\left( {6,4} \right) = 12\)

\(\begin{array}{l}12:6 = 2\\\dfrac{5}{6} = \dfrac{{5.2}}{{6.2}} = \dfrac{{10}}{{12}}\\12:4 = 3\\\dfrac{7}{4} = \dfrac{{7.3}}{{4.3}} = \dfrac{{21}}{{12}}\end{array}\)

Hoạt động 2

So sánh các phân số hỗn số dương bài tập 1

Tương tự HĐ1, em hãy quy đồng mẫu hai phân số \(\dfrac{{ – 3}}{5}\) và \(\dfrac{{ – 1}}{2}\)

So sánh các phân số hỗn số dương bài tập 1

+ Tìm bội chung nhỏ nhất của 5 và 2.

+ Lấy BNCC vừa tìm được chia cho 5. Lấy cả tử và mâu của \(\dfrac{{ – 3}}{5}\) nhân với số đó.

+ Lấy BNCC vừa tìm được chia cho 2. Lấy cả tử và mâu của \(\dfrac{{ – 1}}{2}\) nhân với số đó.

So sánh các phân số hỗn số dương bài tập 1

\(BCNN\left( {5,2} \right) = 10\)

\(\begin{array}{l}10:5 = 2 = 2\\\dfrac{{ – 3}}{5} = \dfrac{{ – 3.2}}{{5.2}} = \dfrac{{ – 6}}{{10}}\\10:2 = 5\\\dfrac{{ – 1}}{2} = \dfrac{{ – 1.5}}{{2.5}} = \dfrac{{ – 5}}{{10}}\end{array}\)

Luyện tập 1

So sánh các phân số hỗn số dương bài tập 1

Quy đồng mẫu các phân số: \(\dfrac{{ – 3}}{4};\dfrac{5}{9};\dfrac{2}{3}\)

So sánh các phân số hỗn số dương bài tập 1

Để quy đồng mẫu hai hay nhiều phân số có mẫu dương, ta làm như sau:

+ Tìm một bội chung (thường là BCNN) của các mẫu để làm mẫu chung.

+ Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu.

+ Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng.

So sánh các phân số hỗn số dương bài tập 1

\(BCNN\left( {4,9,3} \right) = 36\)

Thừa số phụ: \(36:4 = 9;36:9 = 4;36:3 = 12\)

Ta có :

\(\begin{array}{l}\dfrac{{ – 3}}{4} = \dfrac{{ – 3.9}}{{4.9}} = \dfrac{{ – 27}}{{36}}\\\dfrac{5}{9} = \dfrac{{5.4}}{{9.4}} = \dfrac{{20}}{{36}}\\\dfrac{2}{3} = \dfrac{{2.12}}{{3.12}} = \dfrac{{24}}{{36}}\end{array}\)

Hoạt động 3

So sánh các phân số hỗn số dương bài tập 1

Em hãy nhắc lại quy tắc so sánh hai phân số có cùng mẫu (tử và mẫu đều dương), rồi so sánh hai phân số \(\dfrac{7}{{11}}\) và \(\dfrac{9}{{11}}\).

So sánh các phân số hỗn số dương bài tập 1

– Nhắc lại quy tắc so sánh hai phân số có cùng mẫu  được học ở cấp 1

– So sánh tử của 2 phân số rồi kết luận.

So sánh các phân số hỗn số dương bài tập 1

Quy tắc:

Trong hai phân số có cùng mẫu, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.

So sánh:

Ta có 7 < 9 nên \(\dfrac{7}{{11}} < \dfrac{9}{{11}}\).

Luyện tập 2

So sánh các phân số hỗn số dương bài tập 1

Tìm dấu thích hợp () thay cho dấu “?”

So sánh các phân số hỗn số dương bài tập 1

So sánh các phân số hỗn số dương bài tập 1

Trong hai phân số có cùng một mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

So sánh các phân số hỗn số dương bài tập 1

a) Ta có \( – 2 >  – 7\) nên \(\dfrac{{ – 2}}{9} > \dfrac{{ – 7}}{9}\)

b) Ta có \(5 >  – 10\) nên \(\dfrac{5}{7} > \dfrac{{ – 10}}{7}\)

Hoạt động 4

So sánh các phân số hỗn số dương bài tập 1

So sánh các phân số hỗn số dương bài tập 1

Để giải quyết bài toán mở đầu, ta cần so sánh \(\dfrac{3}{4}\) và \(\dfrac{5}{6}\). Em hãy thực hiện các yêu

cầu sau:

• Viết hai phân số trên về hai phân số có cùng một mẫu dương bằng cách quy đồng mẫu số.

• So sánh hai phân số cùng mẫu vừa nhận được. Từ đó kết luận về phần bánh còn

lại của hai bạn Vuông và Tròn

So sánh các phân số hỗn số dương bài tập 1

+ Quy đồng mẫu các phân số:  \(\dfrac{3}{4}\) và \(\dfrac{5}{6}\).

+ So sánh 2 phân số cùng mẫu.

So sánh các phân số hỗn số dương bài tập 1

+ Quy đồng mẫu các phân số:  \(\dfrac{3}{4}\) và \(\dfrac{5}{6}\):

\(\begin{array}{l}BCNN\left( {6,4} \right) = 12\\12:4 = 3\\\dfrac{3}{4} = \dfrac{{3.3}}{{4.3}} = \dfrac{9}{{12}}\\12:6 = 2\\\dfrac{5}{6} = \dfrac{{5.2}}{{6.2}} = \dfrac{{10}}{{12}}\end{array}\)

So sánh 2 phân số cùng mẫu

\(\dfrac{9}{{12}} < \dfrac{{10}}{{12}}\) nên \(\dfrac{3}{4} < \dfrac{5}{6}\).

Luyện tập 3

So sánh các phân số hỗn số dương bài tập 1

So sánh các phân số sau:

a) \(\dfrac{7}{{10}}\) và \(\dfrac{{11}}{{15}}\)

b) \(\dfrac{{ – 1}}{8}\) và \(\dfrac{{ – 5}}{{24}}\)

So sánh các phân số hỗn số dương bài tập 1

Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số có

cùng một mẫu dương rồi so sánh các tử với nhau: Phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

So sánh các phân số hỗn số dương bài tập 1

a)

Ta có: \(BCNN\left( {10,15} \right) = 30\) nên

\(\begin{array}{l}\dfrac{7}{{10}} = \dfrac{{7.3}}{{10.3}} = \dfrac{{21}}{{30}}\\\dfrac{{11}}{{15}} = \dfrac{{11.2}}{{15.2}} = \dfrac{{22}}{{30}}\end{array}\)

Vì \(21 < 22\) nên \(\dfrac{{21}}{{30}} < \dfrac{{22}}{{30}}\) do đó \(\dfrac{7}{{10}} < \dfrac{{11}}{{15}}\).

b)

Ta có: \(BCNN\left( {8,24} \right) = 24\) nên

\(\dfrac{{ – 1}}{8} = \dfrac{{ – 1.3}}{{8.3}} = \dfrac{{ – 3}}{{24}}\)

Vì \( – 3 >  – 5\) nên \(\dfrac{{ – 3}}{{24}} > \dfrac{{ – 5}}{{24}}\) do đó \(\dfrac{{ – 1}}{8} > \dfrac{{ – 5}}{{24}}\).

Thử thách nhỏ

So sánh các phân số hỗn số dương bài tập 1

So sánh các phân số hỗn số dương bài tập 1

Không quy đồng mẫu số, em hãy so sánh \(\dfrac{{31}}{{32}}\) và \(\dfrac{{ – 5}}{{57}}\)

So sánh các phân số hỗn số dương bài tập 1

+ Xác định dấu của các phân số.

+ So sánh các phân số với 0.

+ Nhận xét.

So sánh các phân số hỗn số dương bài tập 1

Ta có \(\dfrac{{31}}{{32}} > 0\) và \(\dfrac{{ – 5}}{{57}} < 0\) nên \(\dfrac{{31}}{{32}} > \dfrac{{ – 5}}{{57}}\).

Hoạt động 5

So sánh các phân số hỗn số dương bài tập 1

So sánh các phân số hỗn số dương bài tập 1

Viết phân số biểu thị phần bánh mỗi bạn.

So sánh các phân số hỗn số dương bài tập 1

+ Số bánh là tử số.

+ Số bạn là mẫu số.

So sánh các phân số hỗn số dương bài tập 1

Có 3 cái bánh nên tử số là 3. Chia đều cho 2 bạn nên mẫu số là 2. Vậy phân số biểu thị phần bánh mỗi bạn là: \(\dfrac{3}{2}\).

Hoạt động 6

So sánh các phân số hỗn số dương bài tập 1

Tròn nói mỗi bạn được 1 cái bánh và \(\dfrac{1}{2}\) cái bánh. Em có đồng ý với Tròn không?

So sánh các phân số hỗn số dương bài tập 1

Tìm cách chia để kiểm tra ý kiến của Tròn.

So sánh các phân số hỗn số dương bài tập 1

Chia đều 3 cái bánh cho 2 bạn ta chia như sau: 2 cái bánh đầu ta phân cho mỗi bạn 1 cái.

Còn thừa 1 cái bánh ta chia đôi, mỗi bạn thêm \(\dfrac{1}{2}\) cái bánh. Vậy bạn Tròn đúng.

Câu hỏi

So sánh các phân số hỗn số dương bài tập 1

\(2\dfrac{5}{4}\) có là một hỗn số không? Vì sao?

So sánh các phân số hỗn số dương bài tập 1

Phần phân số của hỗn số luôn nhỏ hơn 1.

So sánh các phân số hỗn số dương bài tập 1

Phần phân số là \(\dfrac{5}{4} > \dfrac{4}{4} = 1\) nên \(2\dfrac{5}{4}\) không là một hồn số.

Luyện tập 4

So sánh các phân số hỗn số dương bài tập 1

a) Viết phân số \(\dfrac{{24}}{7}\) dưới dạng hỗn số.

b) Viết hỗn số \(5\dfrac{2}{3}\) dưới dạng phân số.

So sánh các phân số hỗn số dương bài tập 1

a) Chia 24 cho 7.

Phần nguyên của hỗn số là thương của phép chia.

Phần phân số của hỗn số có tử là phần dư và mẫu là 7.

b) Viết hỗn số thành phân số:

Tử = (phần nguyên) x (mẫu của phần phân số) +( tử của phần phân số)

Mẫu = mẫu của phần phân số.

So sánh các phân số hỗn số dương bài tập 1

a)

24=7.3+3 thương là 3 và dư là 3.

\(\dfrac{{24}}{7} = 3 + \dfrac{3}{7} = 3\dfrac{3}{7}\)

b)

\(5\dfrac{2}{3} = \dfrac{{5.3 + 2}}{3} = \dfrac{{17}}{3}\)

Giải bài 6.8 trang 12 Toán 6 tập 2

So sánh các phân số hỗn số dương bài tập 1

Quy đồng mẫu các phân số sau:

a) \(\dfrac{2}{3}\) và \(\dfrac{{ – 6}}{7}\)

b) \(\dfrac{5}{{{2^2}{{.3}^2}}}\) và \(\dfrac{{ – 7}}{{{2^2}.3}}\)

So sánh các phân số hỗn số dương bài tập 1

Để quy đồng mẫu hai hay nhiều phân số có mẫu dương, ta làm như sau:

+ Tìm một bội chung (thường là BCNN) của các mẫu để làm mẫu chung.

+ Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu.

+ Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng.

So sánh các phân số hỗn số dương bài tập 1

a) Ta có BCNN(3,7)=21

Thừa số phụ: 21:3=7 và 21:7=3

\(\dfrac{2}{3} = \dfrac{{2.7}}{{3.7}} = \dfrac{{14}}{{21}}\) và \(\dfrac{{ – 6}}{7} = \dfrac{{ – 6.3}}{{7.3}} = \dfrac{{ – 18}}{{21}}\)

b) Ta có \(BCNN\left( {\left( {{2^2}{{.3}^2}} \right),\left( {{2^2}.3} \right)} \right) = {2^2}{.3^2}\)

Thừa số phụ\(\left( {{2^2}{{.3}^2}} \right):\left( {{2^2}.3} \right) = 3\)

\(\dfrac{5}{{{2^2}{{.3}^2}}}\) và \(\dfrac{{ – 7}}{{{2^2}.3}} = \dfrac{{ – 7.3}}{{{2^2}{{.3}^2}}} = \dfrac{{ – 21}}{{{2^2}{{.3}^2}}}\)

Giải bài 6.9 trang 12 SGK Toán 6 tập 2 KNTT

Câu a

So sánh các phân số sau:

\(\dfrac{{ – 11}}{8}\) và \(\dfrac{1}{{24}}\)

So sánh các phân số hỗn số dương bài tập 1

So sánh với 0.

So sánh các phân số hỗn số dương bài tập 1

Do \(\dfrac{{ – 11}}{8} < 0\) và \(\dfrac{1}{{24}} > 0\) nên \(\dfrac{{ – 11}}{8} < \dfrac{1}{{24}}\)

Câu b

So sánh các phân số sau:

\(\dfrac{3}{{20}}\) và \(\dfrac{6}{{15}}\)

So sánh các phân số hỗn số dương bài tập 1

+ Rút gọn \(\dfrac{6}{{15}}\) về phân số tối giản.

+ Quy đồng phân số:

Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số có

cùng một mẫu dương rồi so sánh các tử với nhau: Phân số nào có tử lớn hơn thì phân

số đó lớn hơn.

So sánh các phân số hỗn số dương bài tập 1

\(\dfrac{6}{{15}} = \dfrac{{6:3}}{{15:3}} = \dfrac{2}{5}\)

\(\begin{array}{l}BCNN\left( {20,5} \right) = 20\\\dfrac{2}{5} = \dfrac{{2.4}}{{5.4}} = \dfrac{8}{{20}}\\\dfrac{3}{{20}} < \dfrac{8}{{20}}\end{array}\)

Suy ra \(\dfrac{3}{{20}} < \dfrac{6}{{15}}\)

Bài 6.10 trang 12 Toán 6 tập 2

So sánh các phân số hỗn số dương bài tập 1

Lớp 6A có \(\dfrac{4}{5}\) học sinh thích bóng bàn, \(\dfrac{7}{{10}}\) số học sinh thích bóng đá và \(\dfrac{1}{2}\) số học sinh thích bòng chuyền. Hỏi môn thể thao nào được các bạn học sinh lớp 6A yêu thích nhất?

So sánh các phân số hỗn số dương bài tập 1

+ So sánh các phân số \(\dfrac{4}{5}\), \(\dfrac{7}{{10}}\) và \(\dfrac{1}{2}\).

+ Phân số nào lớn nhất thì môn tương ứng được các bạn học sinh lớp 6A yêu thích nhất.

So sánh các phân số hỗn số dương bài tập 1

BCNN ( 5,10,2)=10

\(\begin{array}{l}\dfrac{4}{5} = \dfrac{{4.2}}{{5.2}} = \dfrac{8}{{10}}\\\dfrac{1}{2} = \dfrac{{1.5}}{{2.5}} = \dfrac{5}{{10}}\\\dfrac{8}{{10}} > \dfrac{7}{{10}} > \dfrac{5}{{10}}\end{array}\)

 Nên \(\dfrac{4}{5}\) là số lớn nhất.

Vậy môn bóng bàn được được các bạn học sinh lớp 6A yêu thích nhất.

Bài 6.11 trang 12 Toán 6 KNTT

So sánh các phân số hỗn số dương bài tập 1

a) Khối lượng nào lớn hơn: \(\dfrac{5}{3}kg\) hay \(\dfrac{{15}}{{11}}kg\)?

b) Vận tốc nào nhỏ hơn: \(\dfrac{5}{6}km/h\) hay \(\dfrac{4}{5}km/h\)?

So sánh các phân số hỗn số dương bài tập 1

a) So sánh \(\dfrac{5}{3}\) và \(\dfrac{{15}}{{11}}\)

b) So sánh \(\dfrac{5}{6}\) và \(\dfrac{4}{5}\)

So sánh các phân số hỗn số dương bài tập 1

a) BCNN(3,11)=33

\(\begin{array}{l}\dfrac{5}{3} = \dfrac{{5.11}}{{3.11}} = \dfrac{{55}}{{33}}\\\dfrac{{15}}{{11}} = \dfrac{{15.3}}{{11.3}} = \dfrac{{45}}{{33}}\\\dfrac{{55}}{{33}} > \dfrac{{45}}{{33}}\end{array}\)

Nên \(\dfrac{5}{3}kg > \dfrac{{15}}{{11}}kg\)

b) BCNN(6,5)=30

\(\begin{array}{l}\dfrac{5}{6} = \dfrac{{5.5}}{{6.5}} = \dfrac{{25}}{{30}}\\\dfrac{4}{5} = \dfrac{{4.6}}{{5.6}} = \dfrac{{24}}{{30}}\\\dfrac{{25}}{{30}} > \dfrac{{24}}{{30}}\end{array}\)

Nên \(\dfrac{5}{6}km/h > \dfrac{4}{5}km/h\)

Giải bài 6.12 Toán 6 tập 2 KNTT

So sánh các phân số hỗn số dương bài tập 1

Bảng sau cho biết chiều dài (theo đơn vị feet, 1 feet xấp xỉ bằng 30,48 cm) của một số loài động vật có vú nhỏ nhất trên thế giới.

So sánh các phân số hỗn số dương bài tập 1

Hãy sắp xếp các động vật trên theo thứ tự chiều dài từ lớn đến bé.

So sánh các phân số hỗn số dương bài tập 1

So sánh \(\dfrac{5}{{12}},\dfrac{{83}}{{100}},\dfrac{1}{4},\dfrac{1}{3}\)

Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé.

So sánh các phân số hỗn số dương bài tập 1

BCNN(12,100,4,3) = 300

\(\begin{array}{l}\dfrac{5}{{12}} = \dfrac{{5.25}}{{12.25}} = \dfrac{{125}}{{300}}\\\dfrac{{83}}{{100}} = \dfrac{{83.3}}{{300.3}} = \dfrac{{249}}{{300}}\\\dfrac{1}{4} = \dfrac{{1.75}}{{4.75}} = \dfrac{{75}}{{300}}\\\dfrac{1}{3} = \dfrac{{1.100}}{{3.100}} = \dfrac{{100}}{{300}}\\\dfrac{{249}}{{300}} > \dfrac{{125}}{{300}} > \dfrac{{100}}{{300}} > \dfrac{{75}}{{300}}\end{array}\)

Do đó\(\dfrac{{83}}{{100}} > \dfrac{5}{{12}} > \dfrac{1}{3} > \dfrac{1}{4}\)

Giải bài 6.13 trang 12 SGK Toán 6

So sánh các phân số hỗn số dương bài tập 1

Mẹ có 15 quả táo, mẹ muốn chia đều số quả táo đó cho bốn anh em. Hỏi mỗi anh em được mấy quả táo và mấy phần của quả táo?

So sánh các phân số hỗn số dương bài tập 1

Mỗi người được số phần táo: số quả táo chia cho số người.

Chuyển phân số tìm được sang hỗn số.

So sánh các phân số hỗn số dương bài tập 1

Mỗi anh em được \(\dfrac{{15}}{4}\)quả táo.

\(\dfrac{{15}}{4} = 3 + \dfrac{3}{4} = 3\dfrac{3}{4}\)

Vậy mỗi anh em được 3 quả táo và \(\dfrac{3}{4}\) của quả táo.