Tại sao cl2 fe ra fecl3

\(n_{O_2}=\dfrac{22,4}{22,4}=1\left(mol\right);n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\\ 4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\)

a) Đây là phản ứng hoá hợp vì từ 2 chất phản ứng nhưng chỉ tạo thành duy nhất 1 chất sản phẩm.

\(b,Vì:\dfrac{0,2}{4}< \dfrac{1}{3}\Rightarrow O_2dư\\ n_{O_2\left(dư\right)}=1-\dfrac{3}{4}.0,2=0,85\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{O_2\left(dư\right)}=0,85.32=27,2\left(g\right)\)

\(c,n_{Al_2O_3}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Al_2O_3}=0,1.102=10,2\left(g\right)\)

In đơn hàng để Cân bằng Fe + Cl2FeCl3 bạn sẽ cần phải chắc chắn đếm tất cả Fe và các nguyên tử Cl ở hai bên của phương trình hóa học. Khi bạn biết mình có bao nhiêu loại nguyên tử mỗi loại, bạn chỉ có thể thay đổi các hệ số (các số đứng trước nguyên tử hoặc hợp chất) để thăng bằng các phương trình.

Hình dung: Tại sao fecl3 là sản phẩm khi phản ứng với fe và cl2 mà không phải là fecl2?

Về vấn đề này, công thức hóa học của clorua sắt là gì?

FeCl3

Người ta cũng có thể hỏi, nguyên nhân nào tạo ra FeCl3? Sắt kim loại chỉ tạo ra clorua đen (FeCl2) khi xử lý bằng axit clohydric. Nhưng khi nung sắt với khí clo sẽ tạo thành clorua sắt (FeCl3).

Ngoài ra, khi sắt phản ứng với clo, sắt III clorua FeCl3 được tạo thành?

Bàn là kim khí phản ứng với clo cung cấp khí đốt bàn là(III) clorua. Phương trình hóa học cân bằng cho phản ứng này là: 2 Fe(s) + 3 Cl2 (g) → 2 FeCl3(s) Bắt đầu với 43,0 g trong số bàn là, khối lượng Cl2, tính bằng gam, cần dùng để phản ứng hoàn toàn?

PH của FeCl3 là bao nhiêu?

FeCl3 là một muối axit vì Fe (OH) 3 là một bazơ yếu và HCl là một axit mạnh. độ pH nhỏ hơn 7. 3.

Đã tìm thấy 39 câu trả lời cho các câu hỏi liên quan

Clorua sắt có màu gì?

Bàn là(III) clorua, được gọi chung là sắt clorua, là hợp chất hóa học có công thức FeCl3. Tinh thể có màu xanh đậm Màu sắc bởi ánh sáng phản xạ, nhưng bởi ánh sáng truyền qua, chúng xuất hiện màu đỏ tím giống như âm thanh Màu sắc phụ thuộc vào góc nhìn.

PH của FeCl2 là bao nhiêu?

khoảng 3,1

FeCl2 được gọi là gì?

Tên chung của FeCl2 là clorua đen hoặc clorua sắt.

Fecl3 có độc không?

Sắt (III) clorua có hại, có tính ăn mòn cao và có tính axit. Chất khan là một chất khử nước mạnh. Mặc dù các báo cáo về ngộ độc ở người là rất hiếm, nhưng việc ăn phải clorua sắt có thể dẫn đến bệnh tật và tử vong nghiêm trọng.

Làm thế nào để bạn tìm thấy công thức phân tử?

Chia khối lượng mol của hợp chất cho khối lượng mol của công thức thực nghiệm. Kết quả phải là một số nguyên hoặc rất gần với một số nguyên. Nhân tất cả các chỉ số theo kinh nghiệm công thức bởi số nguyên được tìm thấy trong bước 2. Kết quả là công thức phân tử.

Tên của sắt III clorua là gì?

Sắt triclorua
Sắt (III) clorua

Fe2O3 có tên là gì?

Fe2O3– Sắt (III) oxit hoặc oxit sắt là hợp chất vô hình có công thức Fe2O3. IUPAC Họ– Sắt (III) oxit.

Điều gì xảy ra khi sắt phản ứng với clo?

các sắt phản ứng mạnh mẽ với clo tạo thành một đám mây bàn là(III) clorua.

Xem thêm: (Khuyến nghị) Công thức hóa học của than củi là gì? Công thức hóa học của tro là gì?

Cl2 tác dụng với Fe là gì?

2FeCl. Clo phản ứng với sắt tạo ra sắt (III) clorua. Phản ứng này diễn ra ở nhiệt độ trên 250 ° C (400-500 ° C).

Tại sao FeCl3 bền hơn FeCl2?

Fe (III) bền hơn Fe (II), nhưng cần thêm năng lượng để loại bỏ electron thừa này. Do đó, sắt có trạng thái oxy hóa là 3 ở đây. Chỉ một lượng rất nhỏ Fe Cl3 được tạo thành khi sắt phản ứng với axit H Cl, rất nhiều Fe Cl2 được tạo thành.

Tại sao FeCl3 là một axit Lewis?

FeCl3 là một Axit Lewis bởi vì nó có thể nhận một cặp electron từ Lewis dựa trên.

Tại sao Fe phản ứng với HCl cho ra FeCl2 mà không cho FeCl3?

Kim loại bàn là chỉ tạo ra clorua đen (FeCl2) đang được điều trị với clohydric axit. Khí hydro cũng được phát hành hơn các sản phẩm khác. Nhưng khi sắt là đun nóng với clo ở thể khí, clorua sắt (FeCl3) hình thức.

FeCl3 hóa học là gì?

Clorua sắt, còn được gọi là clorua sắt, là một hóa chất sáng tác với một hóa chất công thức FeCl3. Nó là một trong số ít hóa chất xử lý nước có thể cô lập mùi hôi.

Khi cho khí clo phản ứng với metan tạo ra ch4 cacbon tetraclorua và hiđro clorua?

Mêtan (CH4) phản ứng với khí clo (Cl2) thành sản xuất chất lỏng cacbon tetraclorua (CCl4) và khí hydro clorua(HCl). Phương trình hóa học cân bằng của phản ứng là: CH4 (g) + 4 Cl2 (g) → CCl4 (l) + 4 HCl(g).

Fecl2 trong hóa học là gì?

Sắt (II) clorua, còn được gọi là clorua đen, là hợp chất hóa học có công thức FeCl2. Nó là một chất rắn thuận từ có nhiệt độ nóng chảy cao.

Clorua sắt được tạo ra như thế nào?

Sắt clorua FeCl3 thường được điều chế ở dạng khan bằng cách cho khí clo tác dụng với sắt phát sáng. Trong dung dịch, nó lần lượt thu được bằng cách hòa tan một oxit hoặc cacbonat của sắt hoặc sắt kim loại trong axit clohydric hoặc axit nitrochloric.

Xem Thêm: Top 10 Công Ty Thức Ăn Cho Thú Cưng Tốt Nhất Việt Nam, Top 10 Công Ty Thức Ăn Uy Tín Năm 2020

FeCl3 trung tính dùng để làm gì?

Trung lập FeCl3 phản ứng với phenol cho dung dịch có màu đặc trưng. Điều này là do sự tạo phức với Fe. Đây sẽ không phải là một phép thử khẳng định phenol.
Yêu cầu tương tự
Yêu cầu phổ biến
Chính sách bảo mật

Xem thêm các bài viết trong chuyên mục này: Hóa học

Source link