Test catalase là gì

- Mục đích: thử nghiệm này xác định sự hiện diện của yếu tố gây đông huyết tương của vi khuẩn (coagulase).
- coagulase có khả năng làm đông huyết tương người và động vật đã được chống đông. Nó hoạt động giống như thrombokinase hình thành một áo fibrinogen trong huyết tương. Có 2 loại coagulase: tự do (được tiết ra môi trường), và cố định (bám cố định vào vách tế bào)
- thực hiện:
+ tách huyết tương thỏ từ máu đã được chống đông.
+ pha huyết tương với nồng độ giống nhau, được chia đều vào 3 ống
+ tiến hành chứng (+): nghiền khuẩn lạc của chủng chuẩn S. aureus ATCC vào 1 ống
+ với bệnh phẩm: chọn khuẩn lạc nghi ngờ, nhiền khuẩn lạc đó vào ống thứ 2.
+ với ống còn lại: chứng (-): không cho thêm gì.
+ để tủ ấm 35 - 37°C , đọc kết quả trong 6 - 8 h
kết quả:
(+) và ống chứng (+): huyết tương đông tụ lại thành khối
(-) và ống chứng (-): không xuất hiện cục đông, dung dịch đồng nhất.

Test catalase là gì


Test catalase là gì




4. Catalase test


- phát hiện enzym catalase gây xúc tác phản ứng: H2O2 → O2 + H2O

- enzym này có mặt ở vi sinh vật hiếu khí, kỵ khí tùy tiện.
- thực hiện:
+ Lấy 1 ăng vi khuẩn hoặc chọn khuẩn lạc nghi ngờ lên trên mặt 1 lam kính sạch.
+ Nhỏ H2O2 30%.
+ quan sát sau 1 - 2s:
nếu bọt khí xuất hiện --> phản ứng (+)
nếu không bọt khí xuất hiện --> phản ứng (-)

Test catalase là gì


Test catalase là gì

Chất lượng xét nghiệm | Đảm bảo chất lượng xét nghiệm


Atlas for Medical | MedQuizzes - Medical Quizzes

tuyenlab
Offline

Test catalase là gì


Administrator

Test catalase là gì
Test catalase là gì
Test catalase là gì
Test catalase là gì
Test catalase là gì
Test catalase là gì
Test catalase là gì

Bài viết: 3,644
Chủ đề: 1,637
Gia nhập: Dec 2011
Danh tiếng: 8

Thanks: 5
Given 91 thank(s) in 82 post(s)


Points: 29,748.32$

04-25-2012, 01:24 PM

5. Test urease:

- Nguyên tắc: Ure là diamid của acid carbonic dễ bị thủy phân bởi enzyme urease tạo thành NH3 và H2O theo phản ứng:
(NH2)2CO + H2O → 2NH3 + CO2.
NH3 sinh ra phản ứng với muối ammonium carbonat có trong môi trường làm kiềm hóa môi trường, tăng pH → phenol (có sẵn trong môi trường) chuyển sang màu hồng.
- Thực hiện: Cấy một ăng đầy vi khuẩn hoặc chọn một khuẩn lạc điển hình cấy vào môi trường. Để ở 35 - 37°C, đọc kết quả sau 18 – 24h.
- Kết quả:
(+) khi môi trường chuyển sang màu hồng cánh sen.
(-) khi môi trường không đổi màu.

Test catalase là gì


1: ống chưa được nuôi cấy
2: phản ứng (+), ống được cấy E. coli
3: phản ứng (-), ống được cấy Samonella



Phân hủy Citrate


- Mục đích: phát hiện VK có khả năng sử dụng Citrat như nguồn carbon duy nhất.
- - nguyên tắc: bình thường VK sử dụng năng lượng bằng việc lên men carbohydart. Với một số VK thì chúng lại sử dụng nguồn Citrat (muối của acid citric trong chu trình Krebs) như nguồn carbon duy nhất.
- Vk có khả năng sử dụng Citrat cũng có khả năng lấy N2 từ muối amon để tạo thành NH4OH làm kiềm hóa môi trường
- Thực hiện: Lấy 1 ăng đầy vi khuẩn hoặc chọn một khuẩn lạc nghi ngờ cấy vào môi trường Simmon (một đường cầy thẳng đứng trên môi trường thạch nghiêng cũng đủ nhạy). Đọc kết quả sau khi để ở 35 – 37 °C trong vòng 18 – 24h
- - kết quả:
(+) khi môi trường chuyển từ màu xanh lá cây sang màu xanh nước biển
(-) khi môi trường không chuyển màu.
Trong trường hợp môi trường không chuyển màu nhưng quan sát thấy có khuẩn lạc mọc thì vẫn coi là (+), khi đó cần quan sát thêm sau 24h tiếp theo để khẳng định được kết quả

Test catalase là gì


1: ống chưa được cấy chủng VK
2: phản ứng (+), ống được cấy Klebsiella
3: phản ứng (-), ống được cấy E. coli

Chất lượng xét nghiệm | Đảm bảo chất lượng xét nghiệm


Atlas for Medical | MedQuizzes - Medical Quizzes

tuyenlab
Offline

Test catalase là gì


Administrator

Test catalase là gì
Test catalase là gì
Test catalase là gì
Test catalase là gì
Test catalase là gì
Test catalase là gì
Test catalase là gì

Bài viết: 3,644
Chủ đề: 1,637
Gia nhập: Dec 2011
Danh tiếng: 8

Thanks: 5
Given 91 thank(s) in 82 post(s)


Points: 29,748.32$

04-25-2012, 01:25 PM



Khử nitrat

- Một số vi khuẩn có khả năng khử nitrat (NO3-) dưới tác dụng của enzyme nitratase tạo thành nitrit (NO2-), NH3, N2, NH2OH, NO, N2O.
Sự xuất hiện của nitrit trong môi trường sẽ được phát hiện dưới tác dụng của acid sulphailamine và N – naphthylenediamin hydrochloride tạo thành muối diazo có màu hồng đỏ.
- Thực hiện:
+ Lấy một ăng đầy vi khuẩn cấy trong môi trường nitrat, để ở 35 - 37°C trong 18 – 24h.
+ Nhỏ acid sulfanilic, acid acetic và alpha naphthylelediamine. Quan sát kết quả trong 30s

- kết quả:
+ ống nghiệm xuất hiện vòng màu đỏ → phản ứng (+). Điều này có nghĩa nitrat đã được khử thành nitrit.
+ Nếu ống nghiệm không xuất hiện màu hồng đỏ:
Hoặc là trường hợp ÂM TÍNH THẬT: vi khuẩn không có khả năng phân hủy nitrat.
Hoặc là trường hợp ÂM TÍNH GIẢ: nitrat bị khử thành các sản phẩm thoái giáng khác ( nitơ, NH3…). Trong trường hợp này ta sẽ phải cho thêm một lượng nhỏ bột kẽm để định tính nitrat (khi đó ống nghiệm cũng sẽ có màu đỏ sau khi thêm bột kẽm)

Catalase dùng để làm gì?

Catalase là một loại enzym phổ biến được tìm thấy trong gần như tất cả các sinh vật sống tiếp xúc với oxy (như vi khuẩn, thực vật và động vật). Nó xúc tác sự phân hủy hydro peroxide thành nước và oxy.

Catalase có ở đâu?

Tóm tắt: Catalase là enzyme có mặt peroxisome trong hầu hết các tế bào hiếu khí và là một thành phần trung tâm của các quá trình khử độc, ngăn chặn nhanh sự hình thành H2O2 bằng cách xúc tác cho quá trình phân giải H2O2 thành H2O và O2.