Thong tư hướng dẫn túi giấy bro vệ môi trường

Căn cứ Nghị định số 67/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế bảo vệ môi trường;

Căn cứ Nghị định số 04/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ về ưu đãi, hỗ trợ hoạt động bảo vệ môi trường;

Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi trường và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục đăng ký công nhận túi ni lông thân thiện môi trường tại Việt Nam.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có hoạt động liên quan đến công nhận túi ni lông thân thiện môi trường nhập khẩu hoặc sản xuất tại Việt Nam.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

1. Túi ni lông (túi nhựa) thân thiện môi trường là các loại túi làm từ màng nhựa đơn mà nguyên liệu, quá trình sản xuất, sử dụng và sau khi thải bỏ gây hại ít hơn cho môi trường so với sản phẩm cùng loại.

2. Túi ni lông (túi nhựa) có khả năng phân hủy sinh học là là túi có khả năng phân hủy thành CO2, nước, các hợp chất vô cơ và sinh khối mới dưới tác dụng của vi sinh vật trong khoảng thời gian nhất định với điều kiện môi trường thải bỏ sẵn có (bãi chôn lấp hoặc ủ compost).

Điều 4. Tiêu chí túi ni lông thân thiện môi trường

Sản phẩm túi ni lông thân thiện với môi trường phải đáp ứng các tiêu chí sau đây:

1. Túi ni lông có một trong hai đặc tính kỹ thuật sau:

  1. Có độ dày trên 30 µm (micrômét), chiều rộng trên 20 cm (xăngtimét) và tổ chức cá nhân sản xuất túi ni lông phải có phương án thu hồi, tái chế;
  1. Có khả năng phân hủy sinh học, thời gian phân huỷ trong môi trường không quá 02 năm.

2. Hàm lượng tối đa cho phép của các kim loại nặng trong sản phẩm được quy định như sau: Arsen (As): 12mg/kg, Cadimi (Cd): 2mg/kg, Chì (Pb): 70mg/kg, Đồng (Cu): 50mg/kg, Kẽm (Zn): 200mg/kg.

3. Cơ sở sản xuất túi ni lông phải tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường.

Điều 5. Phương pháp xác định và điều kiện phòng thí nghiệm

1. Phương pháp xác định các tiêu chí quy định tại Khoản 1 và Khoản 2, Điều 4 của Thông tư này thực hiện theo Tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) hoặc các phương pháp tiêu chuẩn tương ứng được các tổ chức quốc tế, nước ngoài công nhận;

2. Danh sách phòng thí nghiệm xác định các tiêu chí quy định tại Khoản 1 và Khoản 2, Điều 4 của Thông tư này, cung cấp bởi Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc các phòng thí nghiệm trong nước và quốc tế được công nhận.

Điều 6. Nguyên tắc công nhận túi ni lông thân thiện môi trường

1. Tổ chức, cá nhân sản xuất túi ni lông thân thiện môi trường phải đăng ký với cơ quan có thẩm quyền để xem xét, cấp Giấy chứng nhận túi ni lông thân thiện môi trường.

2. Giấy chứng nhận túi ni lông thân thiện môi trường do Tổng cục Môi trường cấp trên cơ sở kết luận của Hội đồng Khoa học chuyên ngành đánh giá hồ sơ đăng ký công nhận túi ni lông thân thiện môi trường.

3. Tổ chức, cá nhân đăng ký công nhận túi ni lông thân thiện môi trường phải trả phí và lệ phí theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 7. Thành lập, chức năng, nguyên tắc làm việc của Hội đồng khoa học chuyên ngành đánh giá hồ sơ đăng ký công nhận túi ni lông thân thiện môi trường

1. Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi trường có trách nhiệm thành lập Hội đồng Khoa học chuyên ngành đánh giá hồ sơ đăng ký công nhận túi ni lông thân thiện môi trường (sau đây gọi tắt là Hội đồng). Hội đồng phải bảo đảm ít nhất 07 (bảy) thành viên bao gồm: Chủ tịch Hội đồng, Thư ký và các ủy viên Hội đồng là những người có trình độ từ đại học trở lên về chuyên môn phù hợp với yêu cầu, có kinh nghiệm trong lĩnh vực chuyên ngành liên quan.

2. Hội đồng có chức năng tư vấn giúp Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi trường đánh giá sản phẩm theo các tiêu chí được quy định tại Điều 4 của Thông tư này.

3. Hội đồng làm việc theo nguyên tắc tập thể, thảo luận công khai, trực tiếp giữa các thành viên của Hội đồng và kết luận theo đa số.

Điều 8. Trách nhiệm, quyền hạn của Hội đồng

1. Trách nhiệm và quyền hạn của các ủy viên Hội đồng:

  1. Tham gia các hoạt động trước, trong và sau phiên họp chính thức của Hội đồng khi có yêu cầu;
  1. Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu liên quan đến túi ni lông thân thiện môi trường và nhận xét bằng văn bản về các nội dung của Hồ sơ;
  1. Thực hiện nhiệm vụ tại phiên họp Hội đồng một cách khoa học, trung thực, khách quan. Viết phiếu đánh giá tại phiên họp chính thức của Hội đồng;
  1. Quản lý các tài liệu được cung cấp theo quy định của pháp luật và nộp lại tài liệu này cho Cơ quan Thường trực Hội đồng sau khi kết thúc nhiệm vụ;

đ) Được hưởng thù lao theo chế độ tài chính hiện hành khi thực hiện nhiệm vụ.

2. Trách nhiệm và quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng:

Ngoài trách nhiệm và quyền hạn của ủy viên Hội đồng theo quy định tại khoản 1 Điều này, Chủ tịch Hội đồng còn có trách nhiệm và quyền hạn sau:

  1. Điều khiển phiên họp của Hội đồng theo đúng quy định của Thông tư này và pháp luật liên quan;
  1. Tổng hợp, xử lý các ý kiến trao đổi thảo luận tại phiên họp chính thức của Hội đồng, chuẩn bị ý kiến kết luận để đưa ra Hội đồng thông qua và công bố kết quả đánh giá của Hội đồng;
  1. Chịu trách nhiệm về các hoạt động và những đánh giá, kết luận của Hội đồng.

3. Trách nhiệm và quyền hạn của Thư ký Hội đồng:

Ngoài trách nhiệm và quyền hạn của ủy viên Hội đồng theo khoản 1 Điều này, Thư ký Hội đồng còn có trách nhiệm và quyền hạn sau:

  1. Ghi biên bản phiên họp của Hội đồng một cách đầy đủ, trung thực;
  1. Cung cấp phiếu đánh giá túi ni lông thân thiện môi trường cho các ủy viên Hội đồng; phiếu đánh giá bao gồm những nội dung chính sau: đánh giá theo các tiêu chí của túi ni lông thân thiện môi trường quy định tại Điều 4 của Thông tư này so với tài liệu của nhà sản xuất cung cấp;
  1. Hoàn chỉnh và chuyển giao biên bản phiên họp chính thức của Hội đồng, toàn bộ hồ sơ và các tài liệu liên quan khác cho Cơ quan Thường trực Hội đồng;
  1. Đọc các báo cáo có liên quan trong phiên họp Hội đồng.

Điều 9. Hoạt động của Hội đồng

1. Điều kiện tổ chức phiên họp chính thức của Hội đồng:

  1. Có mặt của Chủ tịch Hội đồng và ít nhất 2/3 số lượng ủy viên Hội đồng theo Quyết định thành lập của cơ quan tổ chức việc thẩm định, đánh giá;
  1. Có mặt của đại diện tổ chức, cá nhân đề nghị đăng ký công nhận túi ni lông thân thiện môi trường;
  1. Có đầy đủ hồ sơ và các bản nhận xét của ủy viên Hội đồng.

2. Nội dung và trình tự phiên họp chính thức của Hội đồng:

  1. Đại diện tổ chức, cá nhân đăng ký công nhận túi ni lông thân thiện môi trường trình bày nguyên liệu, quá trình sản xuất, thành phần, cách sử dụng, tính an toàn và sự phân hủy của túi ni lông thân thiện môi trường;
  1. Ủy viên thư ký đọc báo cáo kết quả khảo nghiệm của cơ quan khảo nghiệm túi ni lông thân thiện môi trường;
  1. Phần hỏi đáp những vấn đề chưa rõ giữa các thành viên Hội đồng và đại diện tổ chức, cá nhân đăng ký công nhận túi ni lông thân thiện môi trường;
  1. Các thành viên Hội đồng trình bày ý kiến nhận xét, đánh giá;

đ) Các ủy viên Hội đồng, đại biểu và đại điện tổ chức, cá nhân đăng ký công nhận túi ni lông thân thiện môi trường tiến hành thảo luận;

  1. Chủ tịch Hội đồng công bố kết quả kiểm phiếu đánh giá và đọc dự kiến kết luận của Hội đồng;
  1. Các ủy viên Hội đồng nêu kiến nghị (nếu có) về chỉnh sửa, bổ sung dự kiến kết luận của Hội đồng;
  1. Đại diện tổ chức, cá nhân đăng ký công nhận túi ni lông thân thiện môi trường phát biểu ý kiến;
  1. Chủ tịch Hội đồng công bố kết luận của Hội đồng; kết luận này phải được ít nhất 2/3 tổng số ủy viên Hội đồng nhất trí và được ghi rõ trong phiếu đánh giá.

3. Biên bản phiên họp chính thức của Hội đồng ghi lại diễn biến phiên họp và ý kiến thảo luận, nhận xét của các ủy viên Hội đồng tại phiên họp chính thức của Hội đồng và được Chủ tịch Hội đồng và Thư ký Hội đồng ký và ghi rõ họ tên.

Điều 10. Cơ quan Thường trực Hội đồng

Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi trường bố trí một (01) tổ chức, bộ phận chuyên môn thuộc Tổng cục có chức năng, nhiệm vụ phù hợp làm Cơ quan Thường trực Hội đồng Khoa học chuyên ngành đánh giá hồ sơ đăng ký công nhận túi ni lông thân thiện môi trường.

Điều 11. Nhiệm vụ và hoạt động của Cơ quan Thường trực Hội đồng

1. Giúp Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi trường tiếp nhận, nghiên cứu và xử lý hồ sơ, tài liệu liên quan do tổ chức, cá nhân đăng ký công nhận túi ni lông thân thiện môi trường gửi đến.

2. Chuẩn bị, cung cấp và tạo điều kiện thuận lợi cho các thành viên Hội đồng nghiên cứu hồ sơ, tài liệu liên quan phục vụ cho hoạt động của Hội đồng.

3. Đăng tải hồ sơ đăng ký công nhận túi ni lông thân thiện môi trường trên trang thông tin điện tử (website) của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Tổng cục Môi trường hoặc các phương tiện thông tin khác để thu thập ý kiến của những tổ chức, cá nhân liên quan.

4. Chuẩn bị các điều kiện cần thiết để Hội đồng tiến hành phiên họp.

5. Tiếp nhận hồ sơ, kết quả đánh giá hồ sơ của các thành viên Hội đồng để xử lý và tiến hành các thủ tục cần thiết trình Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi trường xem xét, quyết định cấp Giấy chứng nhận túi ni lông thân thiện môi trường.

6. Xem xét hồ sơ và đề nghị Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi trường cấp gia hạn Giấy chứng nhận túi ni lông thân thiện môi trường.

Điều 12. Danh mục túi ni lông thân thiện môi trường tại Việt Nam

Túi ni lông thân thiện môi trường được cấp Giấy chứng nhận phải lập thành Danh mục, cập nhật và đăng tải trên trang thông tin điện tử (website) của Tổng cục Môi trường và Bộ Tài nguyên và Môi trường.