Thuốc alphavimin là thuốc gì

Alphavimin

Thuốc alphavimin là thuốc gì

Công dụng:
Bổ sung lysin và một số acid amin trong các trường hợp: chế độ ăn không cân đối hay thiếu dinh dưỡng, trẻ còi xương, chậm lớn, trẻ biếng ăn, giai đoạn trẻ đang tăng trưởng, thời kỳ dưỡng bệnh, đang theo chế độ ăn kiêng, đang có bệnh mãn tính, bệnh nhiễm khuẩn, bệnh nhân bỏng.

Sử dụng trong trường hợp:
Bổ sung lysin và một số acid amin trong các trường hợp: chế độ ăn không cân đối hay thiếu dinh dưỡng, trẻ còi xương, chậm lớn, trẻ biếng ăn, giai đoạn trẻ đang tăng trưởng, thời kỳ dưỡng bệnh, đang theo chế độ ăn kiêng, đang có bệnh mãn tính, bệnh nhiễm khuẩn, bệnh nhân bỏng.

Đối tượng sử dụng:
Người lớn và trẻ em

Cách dùng:
Trẻ em từ 6 — 12 tuổi: uống 3 - 4 viên/ ngày.
Thiếu niên, người lớn: uống 4 - 6 viên/ ngày.
Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc

Thận trọng

  • Khi sử dụng liều cao cho những trường hợp sau: tiền sử loét dạ dày, bệnh túi mật, tiền sử có vàng da hoặc bệnh gan, bệnh gút, viêm khớp do gút và bệnh đái tháo đường.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú: Chưa có thông tin.

Tác dụng không mong muốn

  • Pyridoxin dùng liều 200mg/ ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn còn để lại ít nhiều di chứng.

Hiếm gặp, ADR <1/1000 

  • Buồn nôn và nôn.
  • Nicotinamide liều nhỏ thường không gây độc, tuy nhiên nếu dùng liều cao, như trong trường hợp điều trị pellagra, có thể xảy ra một số tác dụng phụ sau đây, những tác dụng phụ này sẽ hết sau khi ngừng thuốc.

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Tiêu hóa: Buồn nôn.
  • Khác: Đỏ bừng mặt và cổ, ngứa, cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Tiêu hóa: Loét dạ dày tiến triển, nôn, chán ăn, đau khi đói, đầy hơi, ỉa chảy
  • Da: Khô da, tăng sắc tố, vàng da.
  • Chuyển hóa: Suy gan, giảm dung nạp glucose, tăng tiết tuyến bã nhờn, làm bệnh gút nặng thêm.
  • Khác: Tăng glucose huyết, tăng uric huyết, cơn phế vị - huyết quản, đau đầu và nhìn mờ, hạ huyết áp, chóng mặt, tim đập nhanh, ngất.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Lo lắng, hốt hoảng, glucose niệu, chức năng gan bất bình thường [bao gồm tăng bilirubin huyết thanh, tăng AST (SGOT), ALT (SGPT) va LDH], thoi gian prothrombin bất bình thường, hạ albumin huyết, choáng phản vệ.
  • Thiamin các phản ứng có hại rất hiếm và thường theo kiểu dị ứng.
  • Riboflavin không thấy có tác dụng không mong muốn khi sử dụng. Dùng liều cao riboflavin thì nước tiểu sẽ chuyển màu vàng nhạt, gây sai lệch đối với một số xét nghiệm nước tiểu trong phòng thí nghiệm.
  • DL -œ - Tocopheryl acetat thường được dung nạp tốt. Liều cao có thể gây ỉa chảy, đau bụng, và các rối loạn tiêu hóa khác và cũng có thể gây mệt mỏi, yếu. Viêm da tiếp xúc đã xảy ra sau khi bôi thuốc.

Tác dụng không mong muốn của Calci:

  • Thường gặp, ADR > 1/100
  • Tuần hoàn: Hạ huyết áp (chóng mặt), giãn mạch ngoại vi.
  • Tiêu hóa: Táo bón, đầy hơi, buồn nôn, nôn.
  • Da: Đỏ da, ngoại ban, đau hoặc rát bỏng nơi tiêm, đau nhói dây thần kinh. Bốc nóng và có cảm giác nóng.

Ít gặp, 1/1000 < ADR <1/100

  • Thần kinh: Vã mồ hôi.
  • Tuần hoàn: Loạn nhịp, rối loạn chức năng tim cấp.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Bảo quản: Nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất:

Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh

167 Hà Huy Tập, tp. Hà Tĩnh Việt Nam

Thuốc Alphavimin là thuốc bổ được sử dụng bổ sung cho những người bị thiếu lysin và một số acid amin do có chế độ ăn không đủ dinh dưỡng. Ngoài ra còn dùng cho trẻ em chậm phát triển, còi xương. Sau đây, nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) sẽ cung cấp cụ thể về thông tin của thuốc Alphavimin.

Thuốc Alphavimin là gì?

Thuốc Alphavimin là thuốc bổ có tác dụng bổ sung lysine và acid amin cho các trường hợp thiếu dinh dưỡng, trẻ em bị còi xương, chậm phát triển, đang có bệnh mãn tính hay bị nhiễm khuẩn.

  • Dạng bào chế: viên nang cứng.
  • Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
  • Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh HADIPHAR.
  • Số đăng ký: VD-19243-13.
  • Xuất xứ: Việt Nam.

Thành phần

Mỗi viên nang cứng có chứa các thành phần:

  • Lysin hydroclorid: 12,5 mg
  • Calci glycerophosphat: 13 mg
  • Acid glycerophosphoric: 10 mg
  • Vitamin B1 (Thiamin mononitrat): 10mg
  • Vitamin B2 (Riboflavin): 1 mg
  • Vitamin B6 (Pyridoxin hydroclorid): 5 mg
  • Bột DL – α – Tocopheryl acetat tương đương với DL – α – Tocopheryl acetat): 5 UI
  • Vitamin PP (Nicotinamide): 10 mg
  • Tá dược: vừa đủ 1 viên.

Cơ chế tác dụng của thuốc Alphavimin

  • Lysin hydroclorid là một acid amin thiết yếu đóng vai trò quan trọng trong hình thành và tái tạo tế bào và mô cơ thể, kích thích ăn ngon, và tăng cân. Albanese và các cộng sự đã chứng minh và cho thấy sự cần thiết của lysin cho quá trình tăng trưởng ở người. Các nghiên cứu ở trẻ em cũng cho thấy trọng lượng cơ thể tăng, trong khi đó nitrogen được lưu giữ khi bổ sung lysin. Chất này cũng làm tăng sự ngon miệng.
  • Calci glycerophosphat tăng cường hấp thu calci cho trẻ, giúp xương chắc khỏe.
  • Các vitamin B1, B2, và B6, PP giúp cơ thể hấp thu hiệu quả các carbohydrate, protein, và chất béo, đây là các nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể.

Công dụng – Chỉ định của thuốc Alphavimin

Thuốc giúp bổ sung lysin, acid amin đối với các trường hợp sau:

  • Những người có chế độ ăn không đủ chất hay không cân đối.
  • Trẻ em bị còi xương, chậm phát triển, biếng ăn, giai đoạn phát triển mạnh của trẻ.
  • Những người đang dưỡng bệnh.
  • Người theo chế độ ăn kiêng, đang mắc các bệnh mãn tính, nhiễm khuẩn hoặc bị bỏng.

Dược động học

  • Calci: Calci hấp thu chủ yếu ở ruột non thông qua cơ chế vận chuyển tích cực và khuếch tán thụ động. Lượng calci được hấp thu là khoảng 1/3 có sự thay đổi tùy thuộc tình trạng của ruột non hoặc chế độ ăn uống; hấp thu calci tăng khi thiếu calci và trong thời gian đòi hỏi nhu cầu dinh dưỡng cao. Bài tiết lượng calci thừa chủ yếu qua thận. Phần calci chưa được hấp thu cùng với phần đã tiết vào mật và dịch tụy sẽ được thải trừ vào phân. Một lượng rất nhỏ bị mất qua mồ hôi..
  • Vitamin B1: Hấp thu qua đường tiêu hoá, được phân bố nhiều và trong hầu hết các mô của cơ thể. Khi vượt quá nhu cầu của cơ thể sẽ không được dự trữ mà được thải trừ qua nước tiểu.
  • Vitamin B2: Hấp thu qua đường tiêu hoá, sau đó vào vòng tuần hoàn và được gắn kết với protein huyết tương. Phân bố rộng khắp trong cơ thể. Dự trữ một lượng nhỏ và phần dư thừa sẽ được thải trừ qua nước tiểu.
  • Vitamin B6: Hấp thu qua đường tiêu hoá, sau đó biến đổi thành dạng pyridoxal phosphat và được gắn kết với protein huyết tương. Phần dư thừa được thải trừ qua nước tiểu.
  • Vitamin PP: Hấp thu qua đường tiêu hóa ngay sau khi uống và phân bố rộng khắp vào các mô cơ thể.

=> Xem thêm: Alexmum PrAlexmum: Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ, giá bán

Liều dùng – Cách dùng thuốc Alphavimin

Liều dùng

  • Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: 3 – 4 viên/ ngày.
  • Người lớn: 4 – 6 viên/ ngày.
  • Hoặc sử dụng theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

Cách dùng

Uống sau ăn, sử dụng kèm với nước.

Chống chỉ định

Không được sử dụng đối với những người bị mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

=> Tham khảo thêm thuốc: Thuốc Betalgine: Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ, giá bán

Tác dụng phụ

  • Vitamin B6 dùng liều cao và dài ngày có thể dẫn đến bệnh thần kinh ngoại vi nặng, chân tay tê cứng, đi không vững, vụng về. Tình trạng trên sẽ dừng lại khi ngừng sử dụng thuốc. Hiếm gặp các tác dụng không mong muốn như nôn hay buồn nôn.
  • Vitamin PP liều nhỏ không gây độc, liều cao có thể gây buồn nôn, đỏ bừng cổ và mặt, có cảm giác bỏng rát, buồn nôn. Đôi khi nôn, loét dạ dày, đầy hơi, ỉa chảy. Da có thể bị khô, vàng da, suy gan, khiến bệnh gút nặng thêm. Tăng glucose huyết, tăng uric huyết và đau đầu, chóng mặt, huyết áp thấp. Rất ít gặp lo lắng, hốt hoảng, chức năng gan bất thường.
  • Vitamin B1 ít gây tác dụng phụ, phản ứng phụ có biểu hiện như dị ứng.
  • Vitamin B2 chưa ghi nhận về tác dụng không mong muốn khi sử dụng. Tuy nhiên khi dùng liều cao có thể chuyển màu nước tiểu sang màu vàng và làm sai lệch các xét nghiệm trong phòng thí nghiệm.
  • DL – α – Tocopheryl acetat liều cao dẫn đến ỉa chảy, đau bụng, rối loạn tiêu hóa.
  • Calci thường gây hạ huyết áp, táo bón, nôn, đỏ da, đau đầu. Ít khi gây ra loạn nhịp, ra nhiều mồ hôi và rối loạn chức năng của tim. Rất ít khi gặp tình trạng huyết khối.

Tương tác thuốc

Dùng cách xa (khoảng 2 – 3 giờ đối với các khoáng chất (sắt, kẽm, magnesium,..), các kháng sinh thuộc nhóm tetracyclin, phenytoin, các quinolin,), không nên phối hợp với các oxalat, glucocorticoid; tránh các loại thuốc thuộc nhóm thiazid, dẫn xuất digitalis, levodopa khi đang sử dụng Alphavimin.

Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

Lưu ý và thận trọng

Chú ý khi sử dụng với những người có tiền sử viêm loét dạ dày, vàng da hoặc bệnh gan, những người mắc các bệnh về túi mật, bệnh gút hoặc bị bệnh đái tháo đường. `

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo thoáng mát.
  • Tránh ánh sáng trực tiếp của mặt trời.
  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 300C

Xử trí quá liều, quên liều

Quá liều

Không có cách xử trí đặc hiệu khi quá liều. Dùng cách thông dụng như gây nôn, rửa dạ dày.

Quên liều

Nên sử dụng thuốc ngay khi nhớ ra, tuy nhiên nếu gần lần uống tiếp theo không nên uống để tránh quá liều. Đặt lịch báo trước để tránh quên không uống thuốc.

Thuốc Alphavimin giá bao nhiêu?

Hiện nay, trên thị trường bán thuốc Alphavimin với giá niêm yết là 1300 đồng/1 viên.

Tuy nhiên tùy vào từng nơi có giá bán khác nhau. Khách hàng chú ý chọn nơi uy tín để tránh mua phải hàng nhái. Nhắn tin hoặc gọi điện trực tiếp với nhà thuốc Ngọc Anh để được hướng dẫn chi tiết.

Thuốc Alphavimin mua ở đâu uy tín?

Khách hàng có thể tìm mua thuốc ở các hiệu thuốc, phòng khám uy tín, hoặc có thể đặt hàng online qua trang web của nhà thuốc Ngọc Anh cho thuận tiện nhất.

Tài liệu tham khảo

1.  Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Tải hướng dẫn sử dụng thuốc đầy đủ Tại đây.

Thuốc alphavimin là thuốc gì
Hướng dẫn sử dụng thuốc Alphavimin
Thuốc alphavimin là thuốc gì
Hướng dẫn sử dụng thuốc Alphavimin
Thuốc alphavimin là thuốc gì
Hướng dẫn sử dụng thuốc Alphavimin

2. Albanese, EFFECT OF A LYSINE-POOR DIET ON THE COMPOSITION OF HUMAN PLASMA PROTEINS, Siendirect. Truy cập ngày 22/08/2022.