Tính chất nào sau đây là tính chất hoá học của các bon điôxít

Hai oxit của cacbon khá quen thuộc với tất cả chúng ta là cacbon oxit (CO) và cacbon đioxit (CO2). Vậy chúng có gì giống nhau hay không? Tính chất vật lý và hóa học của hai oxit này có gì giống và khác nhau? Ứng dụng của chúng như thế nào? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu những vấn đề này trong bài viết này. Mời các bạn cùng theo dõi nhé!

Tính chất nào sau đây là tính chất hoá học của các bon điôxít

cac-oxit-cua-cacbon

I. CACBON OXIT

Cacbon oxit (cacbon monoxit) có công thức phân tử là: CO. Phân tử khối của CO là 28.

Đang xem: Tính chất hóa học của cacbon oxit co, cacbon đioxit co2 ứng dụng và bài tập

1. Tính chất vật lý của cacbon oxit

Cacbon oxit (CO) là chất khí không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí (dCO/kk = 28/29) và ít tan trong nước. Cacbon oxit là chất khí độc.

2. Tính chất hóa học của cacbon oxit

a) CO là oxit trung bình

Ở điều kiện bình thường, CO không phản ứng với nước, axit và bazơ.

b) CO là chất khử

Ở điều kiện nhiệt độ cao, CO khử được nhiều oxit kim loại tạo thành kim loại và khí CO2.

CO + CuO (t°) → Cu + CO2

4CO + Fe3O4 (t°) → 3Fe + 4CO2

CO cháy trong oxi hoặc không khí với ngọn lửa màu xanh. Phản ứng tỏa nhiều nhiệt.

2CO + O2 (t°) → 2CO2

3. Ứng dụng của cacbon oxit

Khí cacbon oxit có nhiều ứng dụng trong công nghiệp như dùng làm nhiên liệu, chất khử oxit kim loại trong lò cao… Bên cạnh đó, CO còn được dùng làm nguyên liệu trong công nghiệp và nhiều ứng dụng quan trọng khác.

Ứng dụng của CO trong khử oxit sắt trong lò cao

Tính chất nào sau đây là tính chất hoá học của các bon điôxít

ung-dung-cua-khi-CO

II. CACBON ĐIOXIT

Cacbon đioxit (tên thường gọi là khí cacbonic) có công thức phân tử là CO2. Khối lượng phân tử của CO2 là 44.

1. Tính chất vật lý cacbon đioxit

Cacbon đioxit (CO2) là chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí (dCO2/kk = 44/29). CO2 không duy trì sự sống và sự cháy. Khí CO2 có thể bị nén và làm lạnh để hóa rắn, gọi là nước đá khố (hay tuyết cacbonic). Nước đá khô dùng để bảo quản thực phẩm.

Khí cacbonic

Tính chất nào sau đây là tính chất hoá học của các bon điôxít

cacbon-dioxit-khi-cacbonic-CO2

2. Tính chất hóa học của cacbon đioxit

a) Tác dụng với nước

Khí CO2 phản ứng với nước tạo thành dung dịch axit yếu H2CO3 làm đổi màu quỳ tím sang đỏ. Tuy nhiên H2CO3 là axit kém bền nên dễ bị phân hủy thành CO2 và H2O.

CO2 + H2O ⇔ H2CO3

b) Tác dụng với bazơ

Khí CO2 tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.

Tỉ lệ số mol nCO2 : nNaOH = 1 : 1

CO2 + NaOH → NaHCO3

Tỉ lệ số mol nCO2 : nNaOH = 1 : 2

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

Tùy vào tỉ lệ số mol giữa CO2 và NaOH mà phản ứng tạo ra muối axit hay muối trung hòa hoặc hỗn hợp cả 2 muối.

c) Tác dụng với oxit bazơ

Khí CO2 tác dụng với oxit axit tạo thành muối cacbonat.

CO2 + Na2O → Na2CO3

CO2 + CaO → CaCO3

Như vậy, CO2 có đầy đủ tính chất hóa học của oxit axit.

3. Ứng dụng của cacbon đioxit

Khí CO2 có nhiều ứng dụng trong đời sống cũng như sản xuất như:

Sử dụng để chữa cháyBảo quản thực phẩmSản xuất nước giải khát có gaz, sodaSản xuất phân bón

Ứng dụng của CO2

Tính chất nào sau đây là tính chất hoá học của các bon điôxít

ung-dung-cua-khi-CO2

III. Giải bài tập về các oxit của cacbon

Câu 1.

Xem thêm: Tuyển Tập Tranh Tô Màu Nàng Tiên Cá Dễ Thương Và Đặc Sắc Nhất

Hãy viết các PTHH của CO với:

a) Khí O2

b) CuO

Cho biết loại phản ứng, điều kiện phản ứng, vai trò của CO và ứng dụng của mỗi phản ứng.

Bài làm:

a) Phản ứng của CO với O2

2CO + O2 (t°) → 2CO2

⇒ Đây là phản ứng hóa hợp và phản ứng oxi hóa – khử, xảy ra khi có nhiệt độ. CO là chất khử. Phản ứng này tỏa nhiều nhiệt nên CO có ứng dụng làm nhiên liệu.

b) Phản ứng của CO với CuO

CO + CuO (t°) → Cu + CO2

⇒ Đây là phản ứng oxi hóa – khử, xảy ra ở nhiệt độ cao. CO là chất khử. Phản ứng này dùng để điều chế kim loại bằng cách dùng CO khử oxit kim loại ở nhiệt độ cao.

Câu 2. Hãy viết PTHH của CO2 với các dung dịch NaOH và Ca(OH)2 trong các trường hợp sau đây:

a) Tỉ lệ số mol CO2 và NaOH = 1 : 1

b) Tỉ lệ số mol CO2 và Ca(OH)2 = 2 : 1

Bài làm:

a) CO2 + NaOH → NaHCO3

b) 2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2

Câu 3. Có hỗn hợp 2 khí là CO và CO2. Nêu phương pháp hóa học để chứng minh sự có mặt của hai khí đó. Viết các PTHH xảy ra.

Bài làm:

– Đầu tiên, dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch nước vôi trong dư. Nếu nước vôi trong bị vẫn đục thì chứng tỏ trong hỗn hợp khí có CO2.

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

– Tiếp tục dẫn khí đã qua nước vôi trong qua ống thủy tinh đựng CuO (có màu đen), nung nóng. Sau một thời gian nếu xuất hiện màu đỏ (Cu) và khí sinh ra làm đục nước vôi trong thì chứng tỏ trong hỗn hợp khí ban đầu có CO.

CO + CuO (t°) → Cu + CO2

Câu 4. Trên bề mặt các hố nước vôi tôi để lâu ngày thường có lớp màng chất rắn. Hãy giải thích hiện tượng trên và viết PTHH.

Bài làm:

Trong không khí có nhiều khí CO2. Khí CO2 tiếp xúc với bề mặt nước vôi trong sẽ có phản ứng tạo thành CaCO3 không tan. Sau một thời gian, bề mặt các hố nước vôi trong sẽ có một lớp màng chất rắn CaCO3 xuất hiện.

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O

Câu 5. Hãy xác định thành phần phần trăm % về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp CO và CO2, cho biết các số liệu thực nghiệm sau:

Dẫn 16 lít khí hỗn hợp CO và CO2 qua dung dịch nước vôi trong dư thu được khí A.Đốt cháy hoàn toàn khí A cần 2 lít khí O2.

Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.

Xem thêm: Tóm Tắt Công Thức Vật Lý Đại Cương 1, Tài Liệu Các Công Thức Vật Lý Đại Cương Chọn Lọc

Bài làm:

Dẫn hỗn hợp khí qua nước vôi trong dư, CO2 có phản ứng, khí A thu được là CO:

CO2 + Ca(OH)2 dư → CaCO3 + H2O

Đốt cháy hoàn toàn khí A (CO) cần dùng 2 lít O2:

2CO + O2 (t°) → 2CO2

Do các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất nên ta có:

Thể tích khí CO là:

VCO = 2VO2 = 4 lít.VCO2 = Vhh – VCO = 16 – 4 = 12 lít.

Thành phần % theo thể tích của các chất khí trong hỗn hợp là:

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Hóa học

Tính chất nào sau đây là tính chất hoá học của các bon điôxít
Tính chất nào sau đây là tính chất hoá học của các bon điôxít

CO2 là chất gì?

Bài viết này chúng tôi sẽ chia sẻ cho bạn về CO2, CO2 là gì?, cấu tạo phân tử của CO2, tính chất lý hóa, cách điều chế & ứng dụng của CO2. Những lưu ý khi sử dụng CO2.

Trong cuộc sống thường ngày, chúng ta hít vào O2 và thải ra CO2 để duy trì sự sống. Vì vậy, CO2 không phải là chất quá xa lạ với chúng ta. Nhưng liệu bạn có biết được những tính chất lý hóa, những ứng dụng hay tác hại của CO2 như thế nào chưa?

Nếu vẫn còn băn khoăn về những điều trên thì bạn không nên bỏ qua bài viết này của Công ty Trung Sơn chúng tôi.

CO2 LÀ GÌ? CẤU TẠO PHÂN TỬ

CO2 là gì?

Tính chất nào sau đây là tính chất hoá học của các bon điôxít
CO2 là gì?

Cacbon điôxít (các tên gọi khác thán khí, anhiđrít cacbonic, khí cacbonic). Là một hợp chất hóa học được biết đến rộng rãi, nó thường xuyên gọi theo công thức hóa học là CO2.

CO2 một hợp chất ở điều kiện bình thường có dạng khí và có nồng độ thấp trong khí quyển Trái Đất. Còn trong dạng rắn, nó được gọi là băng khô. Bao gồm một nguyên tử cacbon và hai nguyên tử ôxy.

Cấu tạo phân tử CO2

Tính chất nào sau đây là tính chất hoá học của các bon điôxít
Cấu tạo phân tử CO2

TÍNH CHẤT LÝ HÓA CỦA CO2

Tính chất vật lý của CO2

    • Trong điều kiện bình thường CO2 là khí không màu, không mùi và có vị chua nhẹ hòa tan tốt ở trong nước,  nặng gấp 1,524 lần không khí.
    • Khí CO2 không tham gia phản ứng cháy và hóa lỏng tại nhiệt độ -78 độ C. Ngoài ra, CO2 có thể bị phân hủy tại nhiệt độ cao 2000 độ C thành CO và O2.

Tính chất hóa học của CO2

CO2 là oxit axit

CO2 tan trong nước tạo thành axit cacbonic (là một điaxit rất yếu)              

CO2 tác dụng với oxit bazơ → muối.                                                   

CO2 tác dụng với dung dịch bazơ → muối + H2O        

    • NaOH + CO2NaHCO3
    • 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

CO2 bền, ở nhiệt độ cao thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với các chất khử mạnh

    • CO2 + 2Mg → 2MgO + C
    • CO2 + C → 2CO

Lưu ý: Được dùng để giải thích CO2 không dùng để dập tắt các đám cháy kim loại.

CÁC CÁCH ĐIỀU CHẾ CO2

CO2 được tạo ra từ nhiều nguyên nhân khác nhau như

Quá trình hô hấp của người và động vật:

    • C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O

Quá trình lên men bia rượu:      

Quá trình đốt cháy nhiên liệu:       

    • CxHy + (x + y/4)O2 → xCO2 + y/2H2O

Trong công nghiệp:    

    • C + O2 → CO2 (đốt cháy hoàn toàn than cốc trong không khí)
    • CaCO3 → CaO + CO2 (10000C)

Trong phòng thí nghiệm:     

    • CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

ỨNG DỤNG CỦA CO2

Ứng dụng CO2 Trong công nghiệp thực phẩm:

Tính chất nào sau đây là tính chất hoá học của các bon điôxít
Co2 được dùng trong chế biến nước ngọt
    • CO2 lỏng và rắn là chất làm lạnh quan trọng, chúng tham gia vào quá trình lưu trữ và vận chuyển các loại kem và các thực phẩm đông lạnh.
    • CO2 được dùng để tạo gas cho nhiều thức uống như nước coca, pepsi, 7up, … rất hữu dụng trong việc điều hòa nước uống.
    • Bột nở sử dụng trong các loại bánh nướng tạo ra khí cacbonic làm cho khối bột phình to ra, do tạo ra các lỗ xốp chứa bọt khí. Men bánh mì tạo ra khí cacbonic bằng sự lên men trong khối bột, trong khi các loại bột nở hóa học giải phóng ra khí cacbonic khi bị nung nóng hoặc bị tác dụng với các axit.
    • Chiết xuất thực phẩm: supercritical carbon dioxide được sử dụng trong việc chiết xuất màu và hương vị trong thực phẩm nhằm loại bỏ dầu và chất béo.

Ứng dụng CO2 Trong công nghiệp:

    • Các áo phao cứu hộ thông thường chứa các hộp nhỏ chứa cacbon điôxít đã nén để nhanh chóng thổi phồng lên. Các ống thép chứa cacbonic nén cũng được bán để cung cấp khí nén cho súng hơi, bi sơn, bơm lốp xe đạp, cũng như để làm nước khoáng xenxe.
    • Carbon dioxide siêu hạn được sử dụng như một chất pha lỏng dùng trong sơn phun, làm giảm 80% dung môi hữu cơ.
    • Sự bốc hơi nhanh chóng của cacbon điôxít lỏng được sử dụng để gây nổ trong các mỏ than. CO2 cũng được sử dụng như là môi trường khí cho công nghệ hàn.
    • Nó có tác dụng như là tác nhân nén và khi hòa tan trong dầu thô dưới lòng đất thì nó làm giảm đáng kể độ nhớt của dầu thô, tạo điều kiện để dầu chảy nhanh hơn trong lòng đất vào giếng hút.
    • Ngoài ra, Khí CO2 được sử dụng như là khí điều áp rẻ tiền, không cháy.
    • CO2 được dùng để sản xuất ure: CO2 + 2NH3 →  H2O + (NH2)2CO (1800C; 200at)

Ứng dụng CO2 Đối với đời sống

    • Khí CO2 dập tắt lửa, một số bình cứu hỏa chứa CO2 lỏng bị nén.
    • Băng khô được sử dụng làm sạch bề mặt thay cho cát, gây mưa nhân tạo, khói sân khấu.
    • Cacbon dioxit kết hợp với Oxy và các thành phần khí khác để kích thích việc thở nhanh hơn và sâu hơn, trợ giúp xử lý các vấn đề liên quan đến hô hấp của con người.
    • Thực vật cần có cacbon điôxít để thực hiện việc quang hợp.
    • Dùng trong nuôi trồng thực vật , và các nhà kính có thể được làm giàu bầu khí quyển của chúng bằng việc bổ sung CO2 nhằm kích thích sự tăng trưởng của thực vật.

CO2 CÓ PHẢI LÀ KHÍ ĐỘC

Tính chất nào sau đây là tính chất hoá học của các bon điôxít
Hiệu ứng nhà kính do CO2 tạo nên

Khí CO2 không độc, không gây cháy nổ, tuy nhiên khi nồng độ quá cao sẽ gây nguy hại đến sức khỏe con người vì nó nặng hơn không khí nên có thể tích tụ tại các nơi kín khí.

Nồng độ khí carbon dioxide thấp có thể làm tăng sự thở và đau đầu. Nếu nồng độ khí này cao sẽ gây hiện tượng thiếu ôxy nghiêm trọng – mặc dù không phải là hiện tượng hít phải khí độc song nhiều người có thể bị tử vong nếu thiêu ôxy trong môi trường có toàn khí carbon dioxide.

Các triệu chứng gồm: mất vận động, bất tỉnh, chóng mặt, ủ rũ, buồn nôn. Ngoài ra, việc da có tiếp xúc với khí carbon dioxide đông lạnh (đá khô) cũng gây tê cóng bộ phận cơ thể.

CÁCH XỬ LÝ KHI BỊ NGỘ ĐỘC CO2

Các triệu chứng khi ngộ độc CO2

    • Ngoài hiện tượng tức ngực. Các triệu chứng ban đầu của ngộ độc CO có thể bao gồm nhức đầu, mệt mỏi, chóng mặt, buồn ngủ, hoặc buồn nôn.
    • Đau ngực đột ngột có thể xảy ra ở những người bị đau thắt ngực.
    • Trong thời gian phơi nhiễm kéo dài hoặc cao. Các triệu chứng có thể xấu đi và bao gồm nôn mửa, nhầm lẫn và sụp đổ ngoài việc mất ý thức và suy nhược cơ.
    • Các triệu chứng rất khác nhau giữa người với người. Ngộ độc CO có thể xảy ra sớm hơn ở những người dễ mắc bệnh nhất. Trẻ nhỏ, người cao tuổi, người bị bệnh phổi hoặc tim. Những người ở độ cao lớn, hoặc những người đã có nồng độ CO trong máu cao, chẳng hạn như người hút thuốc lá. Ngoài ra, ngộ độc CO còn đặt ra một nguy cơ đặc biệt đối với bào thai.

Cách xử lý khi bị ngộ độc

    • Khí CO2 nặng hơn không khí, do đó nên đứng cao hơn sàn nhà, di chuyển nạn nhân tới khu vực cao ráo. Lưu ý chỉ thực hiện khi môi trường không gây nguy hiểm cho sơ cứu viên.
    • Nếu có các yếu tố đe doạ tính mạng, cần gọi cấp cứu y tế để được giúp đỡ.
    • Nếu không có các yếu tố đe doạ tính mạng, thì gọi trung tâm xử lý chống độc để được hướng dẫn.
    • Đặc biệt, chỉ những sơ cứu viên được tập huấn mới được thực hiện sơ cứu cấp ôxy cho người bị độc khí carbon monoxide.

Tham khảo thêm bài viết: Axit sorbic(C6H8O2) là gì? Và những điều cần biết về hóa chất bảo quản

LƯU Ý KHI SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN CO2

Khi sử dụng

    • Một đặc điểm là khí CO2 trong bình chứa thường ở thể lỏng, khi chuyển sang thể khí cần được cấp nhiệt. Do đó các van điều tiết khí CO2 phải được gắn thêm bộ phận sấy nhiệt nếu không CO2 sẽ đóng băng bịt kín đường cấp khí.
    • Nên dùng mặt nạ thở có van (viết tắt tiếng Anh là: BVM) song chỉ dùng nếu người thực hiện đã được tập huấn về cách sử dụng.
    • Nên tìm hiểu về lợi ích của việc lắp đặt các thiết bị phát hiện khí carbon monoxide và carbon dioxide

Khi bảo quản và vận chuyển

    • CO2 lỏng Được chứa trong stec kín chịu áp lực có bảo ôn hoặc trong chai kín chịu áp lực
    • CO2 lỏng nạp chai không quá 0,625kg/lít thiết bị chứa, nạp stec không quá 0,9kg/lít thiết bị chứa, tránh va đập mạnh vào chai hoặc stec, để cách xa nguồn nhiệt. Trong trường hợp bảo quản thời gian dài trong stec thì cần có hệ thống làm lạnh riêng.
    • Vận chuyển chai CO2 lỏng cần xếp nằm ngang, van chai quay về một phía, giữa các chai có đệm lót, xe chở phải có mái che.

CÁCH ĐO NỒNG ĐỘ CO2

Tính chất nào sau đây là tính chất hoá học của các bon điôxít
CÁCH ĐO NỒNG ĐỘ CO2

Đo khí CO2 là rất cần thiết trong nhiều ứng dụng, từ xây dựng tự động hóa và nhà kính đến khoa học đời sống.

Hôm nay công ty Trung Sơn sẽ giới thiệu với bạn một thiết bị dùng để đo nồng độ CO2 kèm theo đó có thể đo được nhiệt độ và độ ẩm đó là Máy Đo Khí Co2 / Nhiệt Độ / Độ Ẩm – EA80 – Extech. Với các tính năng tuyệt vời như:

    • Màn hình hiển thị kép Nồng độ CO2 và độ ẩm, nhiệt độ, điểm sương, hoặc Bulb ướt
    • Duy trì miễn phí NDIR (không phân tán tia hồng ngoại) cảm biến  CO2
    • Cảnh báo khi nồng độ CO2 vượt quá ngưỡng cài đặt người sử dụng
    • Chức năng xem lại các giá trị  Min / Max
    • Chức năng Tự động Calibration
    • Chức năng Giữ dữ liệu và Auto Power Off (với disable)
    • Chỉ báo pin thấp
    • Tripod mount (chân máy được bán riêng)
    • Hoàn thành với sáu pin AAA, cáp USB, Phần mềm máy tính, và hôp đựng mềm.

Công Ty Trung Sơn hiện đang cung cấp dòng sản phẩm này. Nếu bạn có nhu cầu sử dụng hãy liên lạc với chúng tôi qua website hoặc gọi điện thoại trực tiếp cho đội ngũ nhân viên của chúng tôi.

Hi vọng qua bài viết này, Trung Sơn có thể giúp quý bạn đọc có thêm những thông tin bổ ích về khí CO2. Qua đó bạn hiểu được CO2 là gì cũng như tính chất lý hóa và những cách điều chế CO2…, Nếu có bất kỳ câu hỏi nào liên quan tới khí CO2 bạn vui lòng bình luận bên dưới để được giải đáp nhé!!

Tham khảo thêm bài viết: NO3 là gì? Cấu tạo, nguồn gốc, tác hại, tiêu chuẩn & cách kiểm tra