Tính khối lượng KNO3 có trong 0 2 lít dung dịch KNO3 0 5m
Cần pha chế theo tỉ lệ nào về khối lượng của 2 dung dịch KNO3 có nồng độ tương ứng là 45% và 15% để được dung dịch KNO3 20% Show Câu 17771 Vận dụng Cần pha chế theo tỉ lệ nào về khối lượng của 2 dung dịch KNO3 có nồng độ tương ứng là 45% và 15% để được dung dịch KNO3 20% Đáp án đúng: b Phương pháp giải +) Gọi khối lượng dung dịch KNO3 45% và 15% cần lấy lần lượt là m1 (gam) và m2 (gam) +) Tính khối lượng chất tan trong mỗi dung dịch theo m1 và m2 => Tổng khối lượng chất tan +) Tính tổng khối lượng dung dịch là: mdd (3) = mdd (1) + mdd (2) = m1 + m2 Áp vào biểu thức tính C% => tính tỉ lệ m1 và m2 ...1) Hãy tính số mol và số gam chất tan trong mi dung dịch sau: a) 1 lít dd NaCl 0,5M b) 500 ml dung dịch KNO3 2M 2) Hãy tính nồng độ % của những dung dịch sau: a) 0,4 mol KCl trong 600 gam dung dịch. b) 0,6 mol NaNO3 trong 2 kilogam dung dịch. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A 1 trả lời Giá trị của V là (Hóa học - Lớp 11) 1 trả lời Giá trị của m là? (Hóa học - Lớp 11) 2 trả lời Tính giá trị của m (Hóa học - Lớp 11) 2 trả lời Xác định công thức hóa học của Y (Hóa học - Lớp 8) 1 trả lời Xác định nguyên tố R (Hóa học - Lớp 8) 1 trả lời
Nồng độ phần trăm là nồng độ cho biết Để tính nồng độ mol của dung dịch NaOH người ta làm thế nào? Công thức tính nồng độ phần trăm là Tính khối lượng NaOH có trong 200 gam dung dịch NaOH 15% Hoà tan 20 gam muối vào nước được dung dịch có nồng độ 10% Số mol chất tan có trong 400 ml NaOH 6M là Tính khối lượng của Ba[OH]2 có trong 300 ml dung dịch Ba[OH]2 0,4M. Cho dung dịch NaOH 4M có D = 1,43 g/ml. Tính C% của dung dịch NaOH đã cho. Cho 200 gam dung dịch FeCl2 9,525%. Tính số mol FeCl2 có trong dung dịch Với một lượng chất xác định, khi tăng thể tích dung môi thì: Trong 150 ml dd có hoà tan 8 gam NaOH. Nồng độ mol của dung dịch là: Hòa tan 4,7g K2O vào 195,3 g nước. Nồng độ phần trăm dung dịch thu được là Dung dịch H2SO4 0,5M cho biết: Chất có khả năng hòa tan chất khác để tạo thành dung dịch gọi là
1. Tính số mol và khối lượng chất tan khi biết nồng độ phần trăm của dung dịch - Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch: C% = .100% Suy ra: Khối lượng chất tan là: mct = gam Số mol chất tan là: nct = mol Trong đó: mct là khối lượng chất tan, biểu thị bằng gam mdd là khối lượng dung dịch, biểu thị bằng gam 2. Tính số mol và khối lượng chất tan khi biết nồng độ mol của dung dịch - Công thức tính nồng độ mol của dung dịch: CM = [mol/l] Suy ra: Số mol chất tan là: nct = CM .V [mol] Khối lượng chất tan là: mct = nct .Mct Trong đó: CM là nồng độ mol [mol/l] n là số mol chất tan [mol] V là thể tích dung dịch [l] Ví dụ 1: Hãy tính số mol và khối lượng chất tan có trong 100 ml dung dịch NaCl 0,5M? Lời giải Đổi: 100 ml = 0,1 lít Số mol chất tan có trong 100 ml dung dịch NaCl 0,5M là: Áp dụng công thức: n = CM.V = 0,5.0,1 = 0,05 mol Khối lượng chất tan có trong 100 ml dung dịch NaCl 0,5M mNaCl = 0,05 . 58,5 = 2,925 gam Ví dụ 2: Tính khối lượng chất tan cần dùng để pha chế 50 gam dung dịch MgCl2 4% ? Lời giải Khối lượng MgCl2 cần dùng để pha chế 50 gam dung dịch MgCl2 4% Áp dụng công thức: mMgCl2 = = 2 gam Ví dụ 3: Tính khối lượng chất tan cần dùng để pha chế 250 ml dung dịch MgSO4 0,1 M? Lời giải Đổi: 250 ml = 0,25 lít Số mol MgSO4 cần dùng để pha chế 250 ml dung dịch MgSO4 0,1 M là: nMgSO4 = CM.V = 0,1.0,25 = 0,025 mol Khối lượng MgSO4 cần dùng là: mMgSO4 = 0,025.120 = 3 gam Câu 1: Tính khối lượng NaOH có trong 200 gam dung dịch NaOH 15% A. 20 gam. B. 30 gam. C. 40 gam. D. 50 gam. Đáp án B Khối lượng NaOH có trong 200 gam dung dịch NaOH 15% Áp dụng công thức: mct = = 30 gam Câu 2: Số mol chất tan có trong 400 ml NaOH 3M là: A. 1,2 mol B. 2,4 mol C. 1,5 mol D. 4 mol Đáp án A Đổi: 400 ml = 0,4 lít Số mol chất tan có trong 400 ml NaOH 3M là: Áp dụng công thức: n = CM.V = 3.0,4 = 1,2 mol Câu 3: Tính khối lượng của Ba[OH]2 có trong 300 ml dung dịch Ba[OH]2 0,4M. A. 27,36 gam B. 2,052 gam C. 20,52 gam D. 9,474 gam Đáp án C Đổi 300 ml = 0,3 lít Số mol chất tan có trong 300 ml Ba[OH]2 0,4M là: nBa[OH]2 = CM.V = 0,4.0,3 = 0,12 mol Khối lượng Ba[OH]2 có trong dung dịch là: mBa[OH]2 = 0,12 . 171 = 20,52 gam Câu 4: Tính số mol FeCl2 có trong 100 gam dung dịch FeCl2 9,525%. A. 0,012 mol. B. 0,025 mol. C. 0,03 mol. D. 0,075 mol. Đáp án D Khối lượng FeCl2 có trong dung dịch là: mct = = 9,525 gam Số mol FeCl2 có trong dung dịch là: nFeCl2 = = 0,075 mol Câu 5: Cho 150 gam dung dịch CuSO4 20%. Tính số mol CuSO4 có trong dung dịch? A. 0,1825 mol B. 0,1875 mol C. 0,0675 mol D. 0,1625 mol Đáp án B Khối lượng CuSO4 có trong 150 g dung dịch CuSO4 20% là: mCuSO4 = = 30 g Số mol CuSO4 có trong 150 g dung dịch CuSO4 20% là nCuSO4 = = 0,1875 mol Câu 6: Cho 300 ml dung dịch MgSO4 0,25M. Tính khối lượng MgSO4 có trong dung dịch trên? A. 8 gam B. 9 gam C. 19,5 gam D. 20 gam Đáp án B Số mol MgSO4 có trong 300 ml dung dịch MgSO4 0,25M là: nMgSO4 = CM.V = 0,25. = 0,075 mol Khối lượng MgSO4 có trong 300 ml dung dịch MgSO4 0,25M là: mMgSO4 = 0,075.120 = 9 gam Câu 7: Tính khối lượng của NaOH có trong 500 ml dung dịch NaOH 0,4M. A. 2 gam B. 4 gam C. 6 gam D. 8 gam Đáp án D Đổi 500 ml = 0,5 lít Số mol chất tan có trong 500 ml NaOH 0,4M là: nNaOH = CM.V = 0,4.0,5 = 0,2 mol Khối lượng NaOH có trong dung dịch là: mNaOH = 0,2.40 = 8 gam Câu 8: Tính khối lượng H2SO4 có trong 150 gam dung dịch H2SO4 nồng độ 14%? A. 14 gam B. 15 gam C. 17gam D. 21 gam Đáp án D Khối lượng H2SO4 có trong 150 gam dung dịch H2SO4 nồng độ 14% là: mH2SO4 = = 21 g Câu 9: Trộn 2 lít dung dịch đường 0,5M với 3 lít dung dịch đường 1M. Tính số mol đường có trong dung dịch đường sau khi trộn? A. 1 gam B. 3 gam C. 4 gam D. 5 gam Đáp án C Số mol đường có trong dung dịch 1: n1 = CM.V = 0,5. 2= 1 mol Số mol đường có trong dung dịch 2: n2 = CM.V = 1. 3 = 3 mol Số mol đường có trong dung dịch sau khi trộn là: n = 1+3 = 4 mol Câu 10: Tính khối lượng chất tan có trong 500 ml dung dịch KNO3 2M A. 50,5 gam B. 75,75 gam C. 101 gam D. 165 gam Đáp án C Đổi 500 ml = 0,5 lít Số mol chất tan có trong 500 ml KNO3 2M là: nKNO3 = CM.V = 2.0,5 = 1 mol Khối lượng KNO3 có trong dung dịch là: mKNO3 = 1.101 = 101 gam Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án hay khác: Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: fb.com/groups/hoctap2k8/ Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 8. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. Video liên quan |