Tính phần trăm lãi suất vay ngân hàng mới nhất năm 2022
Lưu ý: Show
1.1. Cách tính lãi suất vay theo số dư nợ gốc Với cách tính lãi suất vay theo số dư nợ gốc, tiền lãi của mỗi kỳ trả lãi sẽ bằng nhau trong toàn bộ quá trình vay và được tính dựa theo số tiền gốc ban đầu. Tiền lãi hằng tháng = Dư nợ gốc x Lãi suất vay/Thời gian vay Ví dụ : A vay 30 triệu đồng trong 12 tháng với mức lãi suất là 12%/năm. Số tiền gốc phải trả ngân hàng hằng tháng là: 30 triệu/12 tháng = 2,5 triệu đồng Số lãi phải trả ngân hàng hằng tháng là: (30 triệu x 12%)/12 tháng = 300.000 đồng Số tiền phải trả hằng tháng là 2,8 triệu đồng 1.2. Cách tính lãi suất vay theo số dư nợ giảm dần Cách tính lãi này dựa trên số tiền thực tế còn nợ sau khi đã trừ đi phần nợ gốc người vay đã trả trong những tháng trước đó. Số số dư nợ giảm dần thì tiền lãi mà người vay phải trả cũng sẽ giảm dần. Công thức tính lãi suất theo dư nợ giảm dần: - Tiền gốc hằng tháng = Số tiền vay/Số tháng vay - Tiền lãi tháng đầu = Số tiền vay x Lãi suất vay theo tháng - Tiền lãi các tháng tiếp theo = Số tiền gốc còn lại x Lãi suất vay Ví dụ: B vay 60 triệu đồng, thời hạn trong 12 tháng với mức lãi suất 12%/năm Tiền gốc trả hằng tháng = 60 triệu/12 = 05 triệu Tiền lãi tháng đầu = (60 triệu x 12%)/12 = 600.000 đồng Tiền lãi tháng thứ 2 = (60 triệu - 05 triệu) x 12%/12 = 550.000 đồng Các tháng tiếp theo tính tương tự như vậy cho đến khi trả hết nợ. Hướng dẫn cách tính lãi suất vay ngân hàng (Ảnh minh họa)Hiện nay, có 03 loại lãi suất thường được các ngân hàng áp dụng khi cho vay: - Lãi suất cố định; - Lãi suất thả nổi; - Lãi suất hỗn hợp. 2.1. Lãi suất cố định Cách tính lãi vay cho loại lãi suất này là như nhau cho từng tháng. Tức lãi suất cho khoản vay của khách hàng sẽ không thay đổi trong suốt thời hạn vay. Ưu điểm của lãi suất cố định là người vay biết được chính xác chi phí lãi vay là bao nhiêu để có sự chuẩn bị về tài chính. Ngoài ra, với mức lãi suất không đổi, người vay sẽ tránh được các rủi ro về lãi suất trong suốt quá trình vay.2.2. Lãi suất thả nổi Lãi suất thả nổi là lãi suất có sự thay đổi theo thời gian. Khi áp dụng loại lãi suất này, ngân hàng sẽ điều chỉnh lãi suất vay cho khách hàng theo định kỳ 03 tháng hoặc 06 tháng một lần. Mức lãi suất thả nổi có thể tăng hoặc giảm theo thị trường và theo chính sách của ngân hàng trong thời điểm đó. Lãi suất thả nổi được tính theo công thức: Lãi suất thả nổi = Lãi suất cơ sở + Biên độ lãi suất Trong đó: - Lãi suất cơ sở: thường được các ngân hàng tính theo lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng, 13 tháng hoặc 24 tháng lĩnh lãi cuối kỳ. - Biên độ lãi suất được áp dụng một mức cố định trong suốt thời gian vay vốn và được ghi cụ thể trong hợp đồng vay. Ví dụ: A vay ngân hàng 600 triệu trong 1 năm. Ngân hàng quy định áp dụng lãi suất thả nổi định kỳ 03 tháng điều chỉnh 01 lần. Lãi suất thả nổi = Lãi suất tiết kiệm 12 tháng + 3%. Tại thời điểm ký hợp đồng, lãi suất tiết kiệm 12 tháng là 7%/năm => Lãi suất vay trong 3 tháng đầu là 7% + 3% = 10%/năm. Tại kỳ điều chỉnh lãi suất thứ nhất: lãi suất tiết kiệm 12 tháng tăng lên mức 8%/năm => Lãi suất vay trong 03 tháng tiếp theo sẽ là 8% + 3% = 11%/năm. Tại kỳ điều chỉnh lãi suất thứ 2: lãi suất tiết kiệm 12 tháng giảm xuống còn 6%/năm => Lãi suất vay của khách hàng trong 03 tháng tiếp theo sẽ là 6% + 3% = 9%/năm 2.3. Lãi suất hỗn hợp Lãi suất hỗn hợp là loại lãi suất kết hợp giữa lãi suất cố định và lãi suất thả nổi. Đây là loại lãi suất phổ biến được áp dụng với các khoản vay mua nhà, vay mua xe. Cụ thể, khách hàng sẽ được áp dụng cả lãi suất cố định và lãi suất thả nổi trong thời gian vay vốn. Thời gian đầu ngân hàng sẽ áp dụng một mức lãi suất cố định ưu đãi, thường là trong 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng, 18 tháng hoặc 24 tháng tùy gói vay. Sau thời gian này lãi suất sẽ được thả nổi theo công thức trên. Loại lãi suất này có lợi cho khách hàng do được áp dụng mức lãi suất cố định ưu đãi. Tuy nhiên sau thời gian ưu đãi, khách hàng cũng phải chịu rủi ro do biến động của lãi suất. Nếu có thắc mắc về cách tính lãi suất vay ngân hàng, bạn đọc liên hệ 1900.6192 để được giải đáp. >> Vay tiền ngân hàng nhưng không trả được do Covid-19, cần làm gì? >> Vay tiêu dùng qua ngân hàng và công ty tài chính, bên nào lợi hơn? >> Vay tiền không trả có bị đi tù không? Trốn nợ xử lý thế nào?
Z6_21E4H4S0PG9U20QMO2EEC42GP6 {}
Z7_21E4H4S0PG9U20QMO2EEC42G52 Component Action Menu Actions
1900558818 +842432053205
Complementary Content
Cách tính lãi suất ngân hàng năm 2021 Mới Nhất Việc tính toán số tiền hàng tháng phải trả bao nhiêu, cách tính lãi suất nào đang được các ngân hàng áp dụng hiện nay? Với kinh nghiệm tài chính ngân hàng trên 15 năm, Kienbank sẽ tổng hợp tất cả các loại lãi suất ngân hàng hiện nay như: Cách tính lãi suất vay ngắn hạn, trung dài hạn; Lãi suất vay cá nhân, doanh nghiệp; Công thức tính lãi suất ngân hàng; Công thức tính lãi theo dư nợ giảm dần; Cho vay vay add – on; lãi suất vay mua nhà, tiêu dùng, kinh doanh,… Cách tính lãi suất ngân hàng mới nhấtLãi suất ngân hàngLãi suất là gì?Định nghĩa đơn giản nhất: “Lãi suất là 01 tỷ lệ phần trăm nhất định mà người chủ số tiền được hưởng khi đem tiền của mình cho người khác mượn” Có rất nhiều dạng lãi suất hiện nay trên thị trường tài chính và trong đời sống thực tế của người dân như: + Các dạng lãi suất người dân tự giao kèo – không được công bố như: Lãi suất vay tiền nóng, lãi suất vay tiền nhanh, lãi suất vay nóng xã hội đen, lãi suất góp hụi… + Các dạng lãi suất được niêm yết và công bố như: Lãi suất ngân hàng, lãi suất chiết khấu, lãi suất liên ngân hàng, lãi suất đồng nội tệ, lãi suất đồng ngoại tệ… Trong bài viết hôm nay của www.kienbank.com – chúng ta chỉ đi phân tích về lĩnh vực lãi suất ngân hàng để các bạn có thể nắm được một số dạng lãi suất ngân hàng, Cũng như cách tính lãi suất vay ngân hàng, mà các ngân hàng hiện nay đang áp dụng các bạn nhé. Lãi suất ngân hàng là gì?– Lãi suất ngân hàng gồm 2 dạng chính: Lãi suất tiền vay và lãi suất tiền gửi => Như vậy, lãi suất ngân hàng chính là tỷ lệ phần trăm nhất định mà Ngân hàng trả cho người đi gửi tiền tiết kiệm hoặc Ngân hàng nhận được khi đem tiền cho người dân vay vốn để kinh doanh hoặc tiêu dùng… => Ví dụ:+ Bạn gửi tiết kiệm Ngân hàng Agribank 1 tỷ kỳ hạn 01 tháng, lãi suất tiền gửi Agribank 01 tháng hiện nay là: 4.3%/năm + Còn bạn vay ngân hàng Agribank 1 tỷ đồng thời hạn 01 năm, lãi suất tiền vay Agirbank hiện nay đang áp dụng là: 8%/năm Lãi suất vay tiền ngân hàng– Lãi suất tiền vay hay lãi suất vay vốn: là phần lãi suất nhất định mà Người đi vay tiền phải trả cho Ngân hàng khi đến hạn thanh toán nợ vay. – Có rất nhiều dạng lãi suất vay vốn, tùy vào góc độ thời gian hay căn cứ vào đặc tính cụ thể của từng sản phẩm cho vay, ta sẽ có được nhiều dạng lãi suất vay vốn khác nhau Chi tiết như sau: Lãi suất vay theo thời giana. Lãi suất vay ngắn hạnLãi suất vay ngắn hạn là lãi suất áp dụng cho các khoản vay có thời gian từ 12 tháng trở xuống như: vay cầm cố sổ tiết kiệm, vay thấu chi, vay hạn mức tín dụng, vay tiêu dùng 12 tháng…. b. Lãi suất vay trung – dài hạnLãi suất vay trung dài hạn là lãi suất áp dụng cho các khoản vay có thời gian từ trên 12 tháng trở lên như:
Lãi suất vay theo chủ thểLãi suất vay cá nhân: Áp dụng cho người đi vay là cá nhân vay vốn: gồm các khoản vay như: mua nhà để ở, mua xe, vay tiêu dùng cá nhân, vay tiền du học… Lãi suất vay doanh nghiệp: Áp dụng cho người đi vay là tổ chức kinh tế, là công ty, gồm các khoản vay như: Vay vốn kinh doanh công ty, vay mua nhà xưởng, vay mua máy móc, trang thiết bị phục vụ sản xuất kinh doanh, Và các khoản vay liên quan đến hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu của doanh nghiệp… Công thức tính lãi suất vay ngân hàngCông thức tính lãi suất vay ngân hàngCông thức tính lãi suất tiền vayTương tự như lãi tiền gửi, các ngân hàng khác nhau thì cũng có cách tính lãi khác nhau. Nên chúng ta chỉ nên đề cập đến công thức tính lãi tiền vay chủ yếu hiện nay mà các ngân hàng lớn đang áp dụng như:
Công thức tính lãi tiền vay như sau:
Ví dụ thực tế: Bạn vay ngân hàng BIDV 500 triệu đồng – kỳ hạn 12 tháng từ ngày 01/01/2018 đến ngày 01/01/2019, lãi trả hàng tháng, gốc cuối kỳ với lãi suất tiền vay 12 tháng là: 10%/năm => Ta có công thức như sau: * Lãi vay phải trả của tháng 01/2019 (tháng 01 có 31 ngày) Lãi tháng 01 = [ ( 500.000.000 vnđ * 10%/năm ) / 360 ngày ] * 31 ngày = 4,305,556 vnđ * Lãi vay phải trả của tháng 0/2019 (tháng 02 có 28 ngày) Lãi tháng 02 = [ ( 50.000.000 vnđ * 10%/năm ) / 360 ngày ] * 28 ngày = 3,888,889 vnđ Cách tính lãi suất vay ngân hàng theo thángCách tính lãi suất vay ngân hàng theo thángCách tính lãi suất vay ngân hàng theo tháng được đa số ngân hàng tại Việt Nam áp dụng, trong đó có hai phương thức ngân hàng hay áp dụng đó là cho vay theo dư nợ cố định và vay theo dư nợ giảm dần. Cho vay hạn mức tín dụngHạn mức tín dụng:– Là 01 hạn mức vay vốn (số tiền tối đa khách có thể giải ngân) mà Ngân hàng cấp cho khách hàng, trong đó:
– Hạn mức tín dụng thường áp dụng cho các khoản vay kinh doanh (cá nhân hoặc doanh nghiệp vay kinh doanh) hoặc tiêu dùng hạn mức có tài sản bảo đảm. Công thức tĩnh lãi vay hạn mức tín dụng:Lãi phải trả = (Dư nợ vay thực tế * lãi suất vay * số ngày vay thực tế trong kỳ)/ 365 ngày * Lưu ý: Lãi tính trên dư nợ vay thực tế chứ không phải là tổng số tiền theo hạn mức được cấp, các bạn nhé. Ví dụ điển hình:
=> Số tiền giải ngân tối đa là bao nhiêu? => là tổng hạn mức được cấp: tối đa 2 tỷ đồng => Số lần giải ngân là bao nhiêu lần? => Không giới hạn, có thể giải ngân 1 lần với số tiền 2 tỷ hoặc giải ngân 20 lần với số tiền 100 triệu đồng/lần hoặc hơn thế nữa… => Ngày giải ngân cuối cùng của hạn mức tín dụng là ngày nào? => là ngày 01/01/2019 => Ngày trả nợ cuối cùng của hạn mức tín dụng có phải là ngày 01/01/2019?
=> Nếu dư nợ đã giải ngân vào 01/01/2018 là 2 tỷ, hàng tháng lãi trả bao nhiêu? Lãi phải trả = [( 02 tỷ * 11%/năm ) / 365 ngày ] * số ngày vay thực tế trong kỳ => Lãi tháng 01/2018 (31 ngày) là 18,944,444 vnđ, lãi tháng 02/2018 (28 ngày) là: 17,111,111 vnđ, tháng 03/2018 (31 ngày) là 18,944,444 vnđ, tháng 04/2018 (30 ngày) là: 18,333,333 vnđ… => Nếu đến tháng 06/2018, dư nợ giảm còn 01 tỷ, thì hàng tháng lãi trả bao nhiêu? Lãi phải trả = [ (01 tỷ * 11%/năm) / 365 ngày ] * số ngày vay thực tế trong kỳ => Lãi tháng 06/2018 (30 ngày) là 9,116,667 vnđ, lãi tháng 07/2018 (31 ngày) là 9,472,222 vnđ => Lãi tháng có 31 ngày sẽ cao hơn lãi tháng 30 ngày 1 ít. Công thức tính lãi suất ngân hàng theo dư nợ giảm dầnCho vay lãi theo dư nợ giảm dầnĐịnh nghĩa:Cho vay lãi theo dư nợ giảm dần tức là lãi được tính theo dư nợ thực tế còn lại của khoản vay tại kỳ trả nợ; Thường áp dụng cho các khoản vay trả góp như: vay tiêu dùng trả góp, vay kinh doanh trả góp, vay mua nhà trả góp… Công thức tính lãi theo dư nợ giảm dần
Ví dụ điển hình:+ Bạn vay tiêu dùng VPBank là 500 triệu đồng, lãi suất vay 11%/năm cố định trong 12 tháng đầu, sau đó thay đổi theo biên độ (ví dụ là 12% cho các tháng còn lại)
+ Thời hạn vay 24 tháng từ ngày 01/01/2018 đến ngày 01/01/2020, ta có bảng tính lãi như sau:
5.3. Cho vay vay add – onĐịnh nghĩa:Lãi suất add – on là lãi được tính cố định theo dư nợ ban đầu; Thường áp dụng cho các khoản vay không có tài sản bảo đảm như: cho vay tiêu dùng tín chấp, cho vay góp chợ, cho vay tiểu thương… Công thức tính lãi theo dư nợ ban đầu
Ví dụ điển hình:
Ta có bảng tính lãi như sau:
Phương thức này có nghĩa là mỗi tháng bạn sẽ phải đóng cho ngân hàng 1 con số số định. Mặc dù tiền gốc giảm (Do đã thanh toán tháng trước) và kéo theo tiền lãi giảm theo, thế nhưng tháng nào bạn vẫn sẽ phải đóng đúng 1 số mặc định. ⇒ Rất là thiệt cho khách hàng.
So sánh lãi suất vay theo dư nợ add-on và dư nợ giảm dầnTổng số tiền lãi mà bạn đóng trong 24 tháng vẫn nhiều hơn so với tổng tiền lãi đóng theo dư nợ giảm dần: ta có tổng lãi add – on theo 02 bảng ví dụ trên là 78,9 triệu đồng so với tổng lãi giảm dần là 57.6 triệu đồng. => Nếu ta so sánh cùng mức lãi suất 11%/năm như nhau thì tổng lãi add – on là 108.5 triệu đồng, cao gần gấp đôi so với lãi theo dư nợ giảm dần. Kết luận:
KienBank chúng tôi hi vọng, sau khi đọc xong bài viết này, Quý khách hàng có thể tự lựa chọn các hình thức vay tiền và biết được công thức tính lãi suất các khoản vay hiện tại của mình. Công cụ tính lãi suất ngân hàngCông thức tính lãi suất ngân hàng 2021 Nhanh Chóng và Chính XácCông cụ tính toán lịch trả nợ vay cho cả 2 phương thức trả nợ phổ biến là:
Theo đó dựa vào số tiền vay, kỳ hạn vay, lãi suất bạn có thể xem ngay:
Dưới đây là công cụ tính lãi suất vay ngân hàng mới nhất do Kienbank tổng hợp.
Tổng số tiền lãi phải trả 500.000.000 đ
Tổng số tiền phải trả 5.000.000.000 đ
Bài viết tham khảo thêm: Nếu các bạn còn bất cứ thắc mắc nào, liên quan cách tính lãi suất vay ngân hàng; Công thức tính lãi suất ngân hàng; lãi suất gửi tiền tiết kiệm; hãy để lại bình luận bên dưới, kienbank sẽ nhanh chóng trả lời giúp bạn. KienBank – Dịch vụ tư vấn toàn diện và hiệu quả – 24/7 |