Top 100 nhà hàng sao michelin trên thế giới năm 2022

Năm 2021, T.U.N.G dining là 1 trong 2 nhà hàng Việt Nam được vinh danh trong Top 100 nhà hàng xuất sắc nhất châu Á bởi The World's 50 Best. Bản thân Hoàng Tùng cũng lọt vào danh sách Forbes Vietnam under 30 năm 2022.

Top 100 nhà hàng sao michelin trên thế giới năm 2022
Hoàng Tùng - CEO T.U.N.G dining

Hoàng Tùng là tay ngang trong ngành ẩm thực. Tùng du học Phần Lan và sở hữu tấm bằng cử nhân kinh doanh của Đại học khoa học ứng dụng South-Eastern Finland. Tùng cũng chưa từng theo học các trường lớp chính quy về nấu ăn. Vậy nhưng hai nhà hàng của Tùng ở Việt Nam - T.U.N.G dining và A By Tung - vẫn thành công rực rỡ.

Không đi theo số đông, cũng không phục vụ số đông, hai nhà hàng của Tùng có thể được coi như làn gió lạ trong giới ẩm thực Việt Nam. Đó là những mô hình ra đời từ tình yêu ẩm thực và những năm tháng học hỏi, cọ xát nơi xứ người, từ khi Tùng chỉ là một nhân viên bán thời gian trong những căn bếp ở Bắc Âu. Tùng cho biết, ở Phần Lan và các nước Bắc Âu, số lượng công việc làm thêm cho sinh viên không nhiều, và thường ngay khi mới sang chúng mình đi làm luôn. Công việc liên quan đến nhà hàng là nhiều cơ hội nhất nên các sinh viên Việt Nam mới sang cũng hay làm nhà hàng. Khi bắt đầu ổn định, có kiến thức rồi mọi người mới chuyển ra làm ngoài hoặc thực tập đâu đấy. 

"Trong quá trình phụ bếp mình phải học từ những việc rất đơn giản như rửa bát, sơ chế nguyên liệu, cho đến phụ giúp đầu bếp chính. Đó là những năm tháng nền tảng để mình có được hiểu biết sâu sắc về nghề, thấu hiểu các vị trí khác nhau trong nhà bếp. Nói chung đó là công việc vất vả. Tuy mang tiếng phụ bếp nhưng vì bên Bắc Âu nhà hàng thường nhỏ, bếp chỉ gồm 4-5 người, nên hầu như không chia vị trí, mọi người cùng làm việc, cùng giúp đỡ lẫn nhau.

Đấy cũng là lợi thế lớn của nhà bếp Bắc Âu. Giả sử nếu ở Pháp mình sẽ chỉ nhặt rau ngày qua ngày, nhưng với nhà bếp Bắc Âu, mình cũng làm thêm những việc khác như làm món ăn, trình bày món ăn,… Một năm mình làm ở đó có khi bằng 2 năm mình làm chỗ khác" - Tùng cho biết.

Khi mình tốt nghiệp, mình đã thử làm việc tại một số nơi liên quan đến kinh tế, kinh doanh nhưng sau cùng, mình vẫn muốn theo đuổi con đường làm đầu bếp. Mình còn trẻ mà, mình muốn đi theo ước mơ để sau này nhìn lại không hối hận. Tuy nhiên, mình không chọn học tiếp tại các trường nấu ăn vì tốn thời gian. Thay vào đó mình xin làm việc toàn thời gian tại các nhà hàng đạt sao Michelin. Một thời gian dài mình làm việc không lương vì mình không có bằng cấp, kinh nghiệm gì cả. Nhưng mình xác định muốn trở thành đầu bếp giỏi thì cần rèn luyện với người giỏi. 

Top 100 nhà hàng sao michelin trên thế giới năm 2022

Có 2 bài học mà Tùng rất nhớ.

Một là tính kỷ luật. Đặc tính của bếp Michelin là đề cao sự đồng đều, món ăn nấu ra phải luôn đồng nhất chất lượng, đó là áp lực lớn với người đầu bếp, đặc biệt những ai muốn duy trì sao Michelin. Để làm được điều đó, mọi người đều cần nền tảng kỷ luật cao. Bất cứ yêu cầu gì đưa ra từ bếp trưởng, bếp phó đều phải thực hiện, không tranh luận, không bàn cãi. Trong nhà bếp rất nóng, mọi tiêu chuẩn đặt ra lại cao nên dù đúng sai thế nào, cuối cùng bạn vẫn phải nói "yes, chef" (rõ, thưa bếp trưởng). Tính kỷ luật vừa mang ý phải lắng nghe, tuân thủ cấp trên, vừa là tính kỷ luật với chính bản thân mình. Khi làm bất cứ việc gì đều phải cẩn thận, không được phép sơ suất. Môi trường trong bếp giống như một đoàn tàu, lệch một bánh xe thì mọi thứ đều lệch theo, như hiệu ứng domino. Đó là điều thực sự áp lực.

Còn bài học thứ hai là sự khiêm tốn. Dù giỏi thế nào, các đầu bếp mình từng làm việc cùng vẫn không ngừng học hỏi và không bao giờ cho bản thân là số 1. Họ tất nhiên tự hào về những gì họ có, nhưng luôn khiêm tốn để nhìn thế giới ẩm thực với con mắt đa chiều, cởi mở, không vì giỏi mà phủ nhận quan điểm, cách làm khác.

T.U.N.G Dining và A By Tung hướng đến những người đam mê ẩm thực, đặc biệt là ẩm thực cao cấp. Tập khách hàng này không phân biệt độ tuổi, có thể là những bạn còn rất trẻ, những cô chú khá lớn tuổi thích trải nghiệm mới mẻ, những bạn nước ngoài đã từng thưởng thức phong cách thực đơn thưởng thức (tasting menu), với mỗi bữa ăn có 6-20 món hương vị ấn tượng và được trình bày tinh tế…

Để mọi người làm quen với ý tưởng thịnh hành từ châu Âu này, ban đầu, nhà hàng phục vụ 2 menu, gồm menu ngắn với 10 món, giá 750.000 đồng/người và menu dài với 20 món, giá 1,3 triệu đồng/người. Hiện thực khách đã quen, Tùng chỉ còn một menu, với giá 2 - 3 triệu đồng/người.

Mở nhà hàng rất đơn giản, chỉ cần tiền là đủ, nhưng để duy trì nhà hàng và tạo ra giá trị ý nghĩa, với Tùng, là chuyện gian nan. T.U.N.G Dining thành công và có lãi sớm, chỉ sau 6-7 tháng kể từ ngày khai trương và A By Tung ở TP.HCM cũng sẽ sớm cán mốc. Tuy nhiên, để khai trương được nhà hàng thứ hai ở Sài Gòn, Tùng phải mất tới 3 năm, khi đã đủ kinh nghiệm, kiến thức.

Dù vậy, Tùng vẫn gặp rất nhiều khó khăn, như hồi mở T.U.N.G Dining ở Hà Nội. Tùng là người đầu tiên mang mô hình vào Sài Gòn, với sự khác biệt trong thói quen, văn hóa, khẩu vị. 

Top 100 nhà hàng sao michelin trên thế giới năm 2022

Tùng không thể bê nguyên cấu trúc cũ vào một thị trường mới. Với mỗi thị trường, Tùng chọn phát triển một thương hiệu riêng biệt, với thực đơn, phong cách, thiết kế khác nhau. Nhưng Tùng vẫn theo đuổi thứ ẩm thực mang hương vị của mình, bởi đó là sàn diễn, là sân chơi của anh.

“Tôi tập trung vào thứ mình muốn bán. Khác với các sản phẩm dành cho số đông, họ bán thứ khách hàng cần, còn chúng tôi bán thứ mình muốn làm”, Tùng nói.

Với A By Tung ở TP.HCM, Tùng điều chỉnh hương vị một chút để hợp với người Sài Gòn và thiết kế phá cách, dùng nhiều công nghệ và tông màu lạnh, tạo cảm giác thoải mái dễ chịu, phù hợp hơn với không khí nóng nực. Trong khi đó, T.U.N.G Dining ở Hà Nội mang phong cách Bắc Âu cổ điển, nổi bật bằng tông màu gỗ tối vì Hà Nội có mùa đông lạnh.

Các nhà hàng của Tùng chỉ đón khách vào buổi tối, cho 25-28 khách đối với T.U.N.G Dining và 30 khách cho A By Tung. Lý do là "Để phục vụ bữa tối tại T.U.N.G dining hay A By Tung, chúng mình đều cần chuẩn bị trước 8 tiếng đồng hồ, tức là từ 10h sáng đến 6h tối. Bởi ẩm thực cao cấp như fine dining đòi hỏi sự chuẩn bị kỹ càng, từ bộ phận đặt bàn, bộ phận phục vụ, đến bếp. Vì tính phức tạp mà chúng mình chỉ làm bữa tối.

Còn về công suất, T.U.N.G dining phục vụ khoảng 25-28 khách; A By Tung tối đa là 30 khách, trừ khi có sự kiện thì con số này sẽ du di một chút. Nhưng số khách ở Hà Nội và Sài Gòn mình phục vụ tương đương, dù Sài Gòn diện tích rộng gấp 3 lần.

Cũng có người hỏi tại sao không tăng công suất phục vụ để tăng doanh thu. Mình muốn nói rằng tăng số lượng khách đồng nghĩa với tăng số lượng nhân viên và nhiều việc liên quan. Bọn mình cố gắng duy trì tầm 30 khách mỗi tối là đẹp, chứ đông quá sẽ khó kiểm soát, mà đó cũng là điều thực khách thưởng thức ẩm thực cao cấp không mong muốn.

Tùng không tăng công suất phục vụ để tăng doanh thu, bởi như vậy sẽ kéo theo nhiều việc liên quan khó kiểm soát. Đó là điều thực khách thưởng thức ẩm thực cao cấp không mong muốn.

Tuy nhiên, Tùng cho rằng, chuyện “khách hàng là thượng đế” ở Việt Nam không hợp lý. Nhà hàng là nơi Tùng dành 16-18 tiếng/ngày, còn nhiều hơn thời gian dành cho gia đình, nên có thể coi đó gần như ngôi nhà của mình. Khách bước vào nhà hàng như đang bước vào ngôi nhà của mình, thưởng thức ẩm thực của mình, thiết kế của mình, nên sự tôn trọng cần đến từ hai phía, giống như một con đường hai chiều. Nhà hàng tôn trọng khách và thực khách cũng cần dành cho nhà hàng sự tôn trọng. Đó là điều công bằng.

“Mỗi thực khách vượt qua giới hạn tôn trọng, tôi sẽ từ chối phục vụ, vì thái độ của họ không phù hợp với nhà hàng của tôi. Tôi nghĩ, tất cả các nhà hàng nên có thái độ như thế. Đó là sự văn minh. Không thể có chuyện khách bất lịch sự mà mình vẫn phục vụ. Điều đó không bao giờ xảy ra ở nhà hàng của chúng tôi”, Tùng khẳng định.

Theo ước tính của Tùng, có khoảng 80% khách từng trải nghiệm sẽ quay lại. Tần suất quay lại của một khách trung bình là 2-3 lần trong một mùa menu. Tỷ lệ này đúng với cả T.U.N.G Dining và A By Tung. 

Top 100 nhà hàng sao michelin trên thế giới năm 2022

Tùng cho biết, đều bếp giỏi không ít. Nhưng đầu bếp thành công trong kinh doanh thì cần nhiều kỹ năng hơn là chỉ biết đến ẩm thực. Trên thế giới, có nhiều nười vừa là đầu bếp giỏi, vừa là doanh nhân nổi tiếng, ví dụ như Gordon Ramsay chẳng hạn. Đó là Entrepreneurial Chef, và là xu hướng nhiều đầu bếp trên thế giới hướng đến. Nếu chỉ là một đầu bếp giỏi thì bạn sẽ mãi quanh quẩn trong căn bếp của mình, và không bao giờ có quyền tự chủ, đó là một thiệt thòi. Chưa kể, những nhân viên theo mình sẽ không có cơ hội phát triển.

Tất nhiên, có những người chỉ làm đầu bếp, họ không có năng lực kinh doanh và điều đó cũng không xấu. Đơn giản là họ tập trung làm nghề thôi. Nhưng với mình, con đường mình chọn là vừa làm bảo nghề nghiệp, vừa làm tốt kinh doanh để lan tỏa nhiều giá trị hơn đến với nhân viên và thực khách.

Hải Anh (t/h)

Bài viết liên quan

  • VCCI đề xuất thêm biện pháp xử lý rủi ro khoản vay với Quỹ Đổi mới Công nghệ quốc gia
  • Quỹ bình ổn giá xăng dầu Petrolimex tăng lên 1.344 tỷ đồng
  • Chiến thuật nào giúp CEO giao tiếp hiệu quả hơn với nhân viên?
  • Cần cân nhắc phương án dừng vận hành Nhà máy Nhiệt điện Ninh Bình
  • Thuế bảo vệ môi trường với xăng dầu sẽ có 4 mức, theo diễn biến giá dầu thô

Top 100 nhà hàng sao michelin trên thế giới năm 2022

Michelin Stars là một hệ thống xếp hạng được sử dụng bởi Red Michelin Guide cho các nhà hàng cấp về chất lượng của họ. Hướng dẫn ban đầu được phát triển vào năm 1900 để cho thấy các tài xế Pháp nơi các tiện nghi địa phương như nhà hàng và cơ học. Hệ thống xếp hạng được giới thiệu lần đầu tiên vào năm 1926 như một ngôi sao duy nhất, với các ngôi sao thứ hai và thứ ba được giới thiệu vào năm 1933. [1] Theo hướng dẫn, One Star biểu thị "một nhà hàng rất tốt", hai ngôi sao "nấu ăn tuyệt vời có giá trị đường vòng" và ba ngôi sao có nghĩa là "ẩm thực đặc biệt đáng giá một hành trình đặc biệt". [2] Danh sách các nhà hàng được sao chép được cập nhật mỗi năm một lần.

Summary[edit][edit]

Danh sách năm 2021 của Michelin Guide 143 nhà hàng với 3 ngôi sao Michelin.

Các quốc gia và khu vực theo số nhà hàng 3 sao Michelin
Thứ hạngQuốc gia (khu vực)Con số
1 Pháp (bao gồm Monaco)31 [3]
2 Nhật Bản21 [4]
3 Hoa Kỳ13 [5] [6]
4 Nước Ý12 [7]
5 Tây ban nha11 [8]
6 Hồng Kông và Macau10 [9] [10]
7 nước Đức9 [11]
8 Vương quốc Anh8 [12]
9 Trung Quốc4 [13]
10 Thụy sĩ4 [14]
11 Singapore3 [15]
12 nước Bỉ3 [16]
13 Đan mạch2 [17]
14 nước Hà Lan2 [18]
15 Nam Triều Tiên2 [19]
16 Áo1 [20]
17 Thụy Điển1 [21]
18 Đài Loan1 [22]

Danh sách các nhà hàng 3 sao Michelin theo quốc gia trong phiên bản mới nhất [Chỉnh sửa][edit]

Austria[edit][edit]

Địa điểmQuán ănChef(s)Được trao giải từ đó
ViennaNhà hàng AmadorJuan Amador2019 [23]

Belgium[edit][edit]

Địa điểmQuán ănChef(s)Được trao giải từ đó
ViennaNhà hàng AmadorJuan Amador2019 [23]
KRUSHOUTEMHof van ClevePeter Goossens2005 [24]
AntwerpZilteViki Geunes2021 [25]

China[edit][edit]

Địa điểmQuán ănĐược trao giải từ đóĐược trao giải từ đó
ViennaNhà hàng AmadorJuan Amador2019 [23]
ViennaNhà hàng AmadorJuan Amador2019 [23]
KRUSHOUTEMHof van ClevePeter Goossens2005 [24]

Denmark[edit][edit]

Địa điểmQuán ănChef(s)Được trao giải từ đó
ViennaNhà hàng AmadorJuan Amador2019 [23]
ViennaNhà hàng AmadorJuan Amador2019 [23]

KRUSHOUTEM[edit]

Địa điểmQuán ănChef(s)Được trao giải từ đó
ViennaNhà hàng AmadorJuan Amador2019 [23]
KRUSHOUTEMHof van ClevePeter Goossens2005 [24]
AntwerpZilteViki Geunes2021 [25]
RoeselareBouryTim Boury2022 [26]
Chef (s) / chủ sở hữuBắc KinhXin Rong JiZhang Yong (Người sáng lập) [27]
2020 [28]Niềm vui của vuaNiềm vui của vuaGary Yin
2021 [29]Thượng HảiThượng HảiUltraviolet
PAUL cặp2018 [30]CopenhagenGary Yin
2021 [29]Thượng HảiUltravioletPAUL cặp
2018 [30]CopenhagenGeraniumRasmus Kofoed
2018 [30]CopenhagenGeraniumRasmus Kofoed
2016 [31]NomaRené Redzepi2021 [32]
Pháp và Monaco [Chỉnh sửa]Annecy-le-VieuxClos de Sens2019 [23]
KRUSHOUTEMHof van ClevePeter Goossens2005 [24]
AntwerpZilteViki Geunes2021 [25]
RoeselareBouryTim BouryGary Yin
RoeselareBouryTim Boury2022 [26]
Chef (s) / chủ sở hữuBắc KinhXin Rong JiZhang Yong (Người sáng lập) [27]
2020 [28]Niềm vui của vuaNiềm vui của vuaGary Yin
2021 [29]Thượng HảiUltravioletPAUL cặp
2018 [30]CopenhagenGeraniumRasmus Kofoed
2018 [30]CopenhagenGeraniumRasmus Kofoed
2018 [30]CopenhagenGeraniumRasmus Kofoed
2018 [30]CopenhagenCopenhagenGeranium
Rasmus Kofoed2016 [31]Noma2005 [24]
AntwerpZilteViki Geunes2021 [25]
RoeselareBouryTim Boury2022 [26]
Chef (s) / chủ sở hữuBắc KinhXin Rong JiZhang Yong (Người sáng lập) [27]
2020 [28]Niềm vui của vuaGary Yin2005 [24]
AntwerpZilteZilteViki Geunes

Germany[edit][edit]

Địa điểmQuán ănChef(s)Được trao giải từ đó
ViennaNhà hàng AmadorJuan Amador2019 [23]
KRUSHOUTEMHof van ClevePeter Goossens2005 [24]
AntwerpZilteViki Geunes2021 [25]
RoeselareBouryTim Boury2022 [26]
Chef (s) / chủ sở hữuBắc KinhXin Rong Ji2022
Zhang Yong (Người sáng lập) [27]2020 [28]Niềm vui của vuaGary Yin
2021 [29]Thượng HảiUltravioletPAUL cặp
ViennaNhà hàng AmadorJuan Amador2021
2019 [23]KRUSHOUTEMHof van ClevePeter Goossens

2005 [24][edit]

Địa điểmQuán ănChef(s)Được trao giải từ đó
ViennaNhà hàng AmadorJuan Amador2019 [23]
ViennaNhà hàng AmadorJuan Amador2019 [23]
ViennaNhà hàng AmadorJuan Amador2019 [23]
ViennaNhà hàng AmadorJuan Amador2020
ViennaNhà hàng AmadorJuan Amador2019 [23]
ViennaNhà hàng AmadorJuan Amador2019 [23]
ViennaNhà hàng AmadorJuan Amador2019 (& 2010 Từ13) [64]
MacauJade RồngKelvin AU Yearung2019 [64]
MacauJade RồngKelvin AU Yearung2019 [64]
MacauJade RồngKelvin AU Yearung2019 [64]

Italy[edit][edit]

Robuchon Au DômeJulien TongourianChef(s)2009 [58]
TámCheung Tan-Leung2014 [60] [61]Địa điểm
Quán ănĐược trao giải từ đóbình MinhQuảng trường Duomo
Enrico Crippa2013 [65]BrusaportoBởi Vittorio
Vittorio Cerea2010 [66]Canneto Sull'oglioBởi ngư dân
Nadia Santini1996 [67]Castel di SangroCó thật
Niko Romito2014 [68] [69]Florence2020
Pinchiorri enotecaAnnie Féolde, Italo Bassi và Riccardo Monco1993 [70]Milan
Enrico Bartolini al MudecEnrico BartoliniModenaFranciscan Osteria
Massimo Bottura2012 [71]la MãPergola
Heinz Beck2005 [72]Ăn cắpCalandre
Massimiliano Alajmo2002 [73]San CassianoThánh Hubertus
Norbert Niederkofler2018 [74]SenigalliaUliass

Japan[edit][edit]

Robuchon Au DômeJulien TongourianChef(s)2009 [58]
TámCheung Tan-Leung2014 [60] [61]Địa điểm
TámCheung Tan-Leung2014 [60] [61]Địa điểm
Quán ănĐược trao giải từ đóbình MinhĐịa điểm
Quán ănĐược trao giải từ đóbình MinhQuảng trường Duomo
Enrico Crippa2013 [65]BrusaportoBởi Vittorio
Enrico Crippa2013 [65]BrusaportoBởi Vittorio
Vittorio Cerea2010 [66]Canneto Sull'oglioBởi ngư dân
Vittorio Cerea2010 [66]Canneto Sull'oglioBởi ngư dân
Vittorio Cerea2010 [66]Canneto Sull'oglioBởi ngư dân
Vittorio Cerea2010 [66]Canneto Sull'oglioBởi ngư dân
Vittorio Cerea2010 [66]Canneto Sull'oglioBởi ngư dân
Vittorio Cerea2010 [66]Canneto Sull'oglioBởi ngư dân
Vittorio Cerea2010 [66]Canneto Sull'oglioBởi ngư dân
Vittorio Cerea2010 [66]Canneto Sull'oglioBởi ngư dân
Nadia Santini1996 [67]Castel di SangroBởi ngư dân
Nadia Santini1996 [67]Castel di SangroBởi ngư dân
Nadia Santini1996 [67]Castel di SangroCó thật
Niko Romito2014 [68] [69]FlorencePinchiorri enoteca
Niko Romito2014 [68] [69]FlorencePinchiorri enoteca
Niko Romito2014 [68] [69]FlorencePinchiorri enoteca
Niko Romito2014 [68] [69]FlorencePinchiorri enoteca
Niko Romito2014 [68] [69]Florence2020
Niko Romito2014 [68] [69]FlorencePinchiorri enoteca
Niko Romito2014 [68] [69]FlorencePinchiorri enoteca
Niko Romito2014 [68] [69]FlorencePinchiorri enoteca
Niko Romito2014 [68] [69]FlorencePinchiorri enoteca
Niko Romito2014 [68] [69]FlorencePinchiorri enoteca
Niko Romito2014 [68] [69]FlorencePinchiorri enoteca
Niko Romito2014 [68] [69]FlorencePinchiorri enoteca
Annie Féolde, Italo Bassi và Riccardo Monco1993 [70]MilanEnrico Bartolini al Mudec

Netherlands[edit][edit]

Robuchon Au DômeJulien TongourianChef(s)2009 [58]
Enrico BartoliniModenaFranciscan OsteriaMassimo Bottura
2012 [71]la MãPergolaHeinz Beck

Norway[edit][edit]

Robuchon Au DômeJulien TongourianChef(s)2009 [58]
2005 [72]Ăn cắpCalandreMassimiliano Alajmo

Singapore[edit][edit]

Robuchon Au DômeJulien TongourianChef(s)2009 [58]
2002 [73]San CassianoThánh Hubertus2019
2002 [73]San CassianoThánh Hubertus2019
2002 [73]San CassianoThánh HubertusNorbert Niederkofler

2018 [74][edit]

Robuchon Au DômeJulien TongourianChef(s)2009 [58]
SenigalliaUliassMauro Uliassi2019 [75] [76]
SenigalliaUliassMauro Uliassi2023

Spain[edit][edit]

Robuchon Au DômeJulien TongourianChef(s)2009 [58]
2019 [75] [76]Orta San GiulioBiệt thự CrespiAntonino Cannavacciuolo
2019 [75] [76]Orta San GiulioBiệt thự CrespiAntonino Cannavacciuolo
2022 [77]NagoyaHijikataShoji Hijikata
2019 [78]Uda sushiNaoki UedaAntonino Cannavacciuolo
2022 [77]NagoyaHijikataShoji Hijikata
2019 [78]Uda sushiNaoki UedaISE
Sushi KomadaKenri KomadaHiroshimaNakashima
Tetsuo Nakashima2013 [79]FukuokaSushi gyoten
Kenji Gyoten2014 [80]Sushi SakaiDaigo Sakai
Kenji Gyoten2014 [80]Sushi Sakai2006
Daigo SakaiKyotoHyoteiYoshihiro Takahashi

Sweden[edit][edit]

Robuchon Au DômeJulien TongourianChef(s)2009 [58]
2010 [81]Kikuno hontenYoshihiro MurataArashiyama Kitcho

Switzerland[edit][edit]

Robuchon Au DômeJulien TongourianChef(s)2009 [58]
Kunio TokuokaMizaiHitoshi Ishihara2022
2014 [82] [83] (& 2010 Từ12) [84]NakamuraMotokazu Nakamura2011 [81]
IDAShinichi iida2018 [85]Maeda
Yujiro Maeda2020 [86]Gion SasakiHiroshi Sasaki

Taiwan[edit][edit]

Robuchon Au DômeJulien TongourianChef(s)2009 [58]
2020 [87]OsakaKashiwayaHideaki Matsuo

Taian[edit]

Robuchon Au DômeJulien TongourianChef(s)2009 [58]
Hitoshi TakahataHajimeHajime yoneda2018 [85] (& 2010 Từ12) [88]
Hitoshi TakahataHajimeHajime yoneda2018 [85] (& 2010 Từ12) [88]
TokyoJoël RobuchonMichael Michaelidis2008 [89]
TokyoJoël RobuchonMichael Michaelidis2008 [89]
TokyoJoël RobuchonMichael Michaelidis2008 [89]
TokyoJoël RobuchonMichael Michaelidis2008 [89]
TokyoJoël RobuchonMichael Michaelidis2008 [89]
KandaHiroyuki KandaĐội ngũShuzo Kishida

Osier[edit]

Robuchon Au DômeJulien TongourianChef(s)2009 [58]
Olivier Chaignon2019 (& 2008KadowakiToshiya Kadowaki
IshikawaHideki Ishikawa2009 [90]Ryugin
Seiji Yamamoto2012 [91]Sushi yoshitake2016 [128]
Thành phố New YorkLe BernardinÉric Ripert, [129] Chris Muller, [130] và Eric Gestel [131]2006 [132]
Thành phố New YorkLe BernardinÉric Ripert, [129] Chris Muller, [130] và Eric Gestel [131]2006 [132]
Thành phố New YorkLe BernardinÉric Ripert, [129] Chris Muller, [130] và Eric Gestel [131]2006 [132]
Thành phố New YorkMỗi gia nhậpThomas Keller [133] và Corey Chow [134] [135]Masa
Thành phố New YorkMasa Takayama2009 [136]Masa
Masa Takayama2009 [136]Mười một Công viên MadisonDaniel Humm và Brian Lockwood
Masa Takayama2009 [136]Mười một Công viên MadisonDaniel Humm và Brian Lockwood
Masa Takayama2009 [136]Mười một Công viên MadisonDaniel Humm và Brian Lockwood
2012 [137]Bàn của đầu bếp tại Brooklyn giá véCésar RamírezSan Francisco
Atelier CrennDominique Crenn2019 [124]Benu

Corey Lee và Brandon Rodgers[edit]

  • 2015 [138]
  • Quince
  • Michael Tusk và Neil Stetz
  • 2017 [139]
  • Washington, Virginia
  • Nhà trọ tại Little Washington
  • Patrick O hèConnell
  • 2019 [140] [141]
  • Youngville, California
  • Giặt ủi Pháp
  • Thomas Keller và David Breeden [142] [143]
  • 2007 [144]

References[edit][edit]

  1. Xem thêm [sửa] Boxell, James (15 July 2011). "Star-crossed". The Financial Times. Retrieved 3 March 2012.
  2. Danh sách các nhà hàng được gắn sao Michelin ở Thái Lan Dixon, Rachel (24 January 2008). "Q&A: Michelin stars". The Guardian. Retrieved 3 March 2012.
  3. Danh sách các nhà hàng được gắn sao Michelin ở Ireland "3 Stars MICHELIN – the MICHELIN Guide France". MICHELIN Guide. Retrieved 2021-05-04.
  4. Danh sách các nhà hàng được gắn sao Michelin ở Hà Lan "3 Stars MICHELIN – the MICHELIN Guide Japan". MICHELIN Guide. Retrieved 2021-05-04.
  5. Danh sách các nhà hàng được gắn sao Michelin ở thành phố New York "3 Stars MICHELIN – the MICHELIN Guide United States". MICHELIN Guide. Retrieved 2021-05-04.
  6. Danh sách các nhà hàng được gắn sao Michelin ở khu vực Vịnh San Francisco The Michelin Guide's website does not include The Restaurant at Meadowood, as their restaurant burned down in the Glass Fire.
  7. Danh sách các nhà hàng được gắn sao Michelin ở Los Angeles "3 Stars MICHELIN – the MICHELIN Guide Italy". MICHELIN Guide. Retrieved Sep 8, 2022.
  8. Danh sách các nhà hàng được gắn sao Michelin ở Chicago "3 Stars MICHELIN – the MICHELIN Guide Spain". MICHELIN Guide. Retrieved Sep 8, 2022.
  9. Danh sách các nhà hàng được gắn sao Michelin ở Scotland 3 Stars MICHELIN - the MICHELIN Guide Hong Kong
  10. Danh sách các nhà hàng được gắn sao Michelin ở Singapore 3 Stars MICHELIN - the MICHELIN Guide Macau
  11. Danh sách các nhà hàng 3 sao Michelin ở Vương quốc Anh "3 Stars MICHELIN – the MICHELIN Guide Germany". MICHELIN Guide. Retrieved Sep 8, 2022.
  12. Danh sách các nhà hàng được gắn sao Michelin ở Washington, D.C. 3 Stars MICHELIN - the MICHELIN Guide United Kingdom
  13. Danh sách các đầu bếp nữ với sao Michelin "3 Stars MICHELIN – the MICHELIN Guide China Mainland". MICHELIN Guide. Retrieved 2021-05-04.
  14. ^Boxell, James (15 tháng 7 năm 2011). "Ngôi sao vượt qua". Thời báo tài chính. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2012. "3 Stars MICHELIN – the MICHELIN Guide Switzerland". MICHELIN Guide. Retrieved Sep 8, 2022.
  15. ^Dixon, Rachel (24 tháng 1 năm 2008). "Q & A: Michelin Stars". Người bảo vệ. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2012. 3 Stars MICHELIN - the MICHELIN Guide Singapore
  16. ^"3 sao Michelin - Hướng dẫn Michelin Pháp". Hướng dẫn Michelin. Truy cập 2021-05-04. "3 Stars MICHELIN – the MICHELIN Guide Belgium". MICHELIN Guide. Retrieved Sep 8, 2022.
  17. ^"3 sao Michelin - Hướng dẫn Michelin Nhật Bản". Hướng dẫn Michelin. Truy cập 2021-05-04. 3 Stars MICHELIN - the MICHELIN Guide Denmark
  18. ^"3 sao Michelin - Hướng dẫn Michelin Hoa Kỳ". Hướng dẫn Michelin. Truy cập 2021-05-04. "3 Stars MICHELIN – the MICHELIN Guide Netherlands". MICHELIN Guide. Retrieved Sep 8, 2022.
  19. ^Trang web của Michelin Guide không bao gồm nhà hàng tại Meadowood, khi nhà hàng của họ bị thiêu rụi trong vụ cháy thủy tinh. 3 Stars MICHELIN - the MICHELIN Guide South Korea
  20. ^"3 sao Michelin - Hướng dẫn Michelin Ý". Hướng dẫn Michelin. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2022. 3 Stars MICHELIN - the MICHELIN Guide Austria
  21. ^"3 sao Michelin - Hướng dẫn Michelin Tây Ban Nha". Hướng dẫn Michelin. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2022. 3 Stars MICHELIN - the MICHELIN Guide Sweden
  22. ^3 sao Michelin - Hướng dẫn Michelin Hồng Kông 3 Stars MICHELIN - the MICHELIN Guide Taiwan
  23. ^3 sao Michelin - Hướng dẫn Michelin Macau "MICHELIN Guide Main Cities of Europe 2019 Selection". MICHELIN Guide.
  24. ^"3 sao Michelin - Hướng dẫn Michelin Đức". Hướng dẫn Michelin. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2022. "Hof Van Cleve Pdf" (PDF). hofvancleve.com. Retrieved August 29, 2017.
  25. ^3 sao Michelin - Hướng dẫn Michelin Vương quốc Anh "Michelin 2021: Belgium gets new three-star restaurant". The Brussels Times. 2021-01-11. Retrieved 2021-01-11.
  26. ^"3 sao Michelin - Hướng dẫn Michelin Trung Quốc đại lục". Hướng dẫn Michelin. Truy cập 2021-05-04. "Restaurant Boury". restaurantboury.be. Retrieved May 23, 2022.
  27. ^"3 sao Michelin - Hướng dẫn Michelin Thụy Sĩ". Hướng dẫn Michelin. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2022. "Mainland China's only three-Michelin-star restaurant of Chinese cuisine Xin Rong Ji takes Chinese cooking to the top of the global food scene". Feb 4, 2020. Retrieved Sep 8, 2022.
  28. ^3 sao Michelin - Hướng dẫn Michelin Singapore "Michelin names its top Beijing restaurants in inaugural guide". 28 November 2019.
  29. ^"3 sao Michelin - Hướng dẫn Michelin Bỉ". Hướng dẫn Michelin. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2022. "King's Joy – Beijing - a MICHELIN Guide Restaurant". MICHELIN Guide. Retrieved 2021-05-04.
  30. ^3 sao Michelin - Hướng dẫn Michelin Đan Mạch "The restaurant "Ultraviolet by Paul Pairet" gets 3 stars in the MICHELIN guide Shanghai 2018 - Michelin". www.michelin.com.
  31. ^"3 sao Michelin - Hướng dẫn Michelin Hà Lan". Hướng dẫn Michelin. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2022.a b "Michelin Reveals 2016 Nordic Guide; Two Restaurants Achieve 3-Star Status". Eater. 24 February 2016. Retrieved November 16, 2016.
  32. ^3 sao Michelin - Hướng dẫn Michelin Hàn Quốc "NOMA GETS THREE STARS!;The Michelin Guide Nordic Countries 2021". Anders Husa and Kaitlin Orr. 13 September 2021. Retrieved September 13, 2021.
  33. ^3 sao Michelin - Hướng dẫn Michelin Áoa b "MICHELIN Guide France 2019 Selection". MICHELIN Guide. Retrieved Sep 8, 2022.
  34. ^3 sao Michelin - Hướng dẫn Michelin Thụy Điểna b c d e f g h i j k l m "Michelin : trois étoiles pour le Plaza Athénée et Le Cinq". Le Monde. 1 February 2016. Retrieved 19 November 2016.
  35. ^3 sao Michelin - Hướng dẫn Michelin Đài Loan "MICHELIN guide - Yannick Alleno's 1947 restaurant (Courchevel) awarded 3 stars in the 2017 MICHELIN guide France - Michelin". www.michelin.com.
  36. ^"Hướng dẫn Michelin Các thành phố chính của Châu Âu 2019 Lựa chọn". Hướng dẫn Michelin. "France's 2017 Michelin Stars Are Here". Eater. 9 February 2017. Retrieved 9 February 2017.
  37. ^" Slate.fr. 21 tháng 7 năm 2013. "L'héroïque conquête de la troisième étoile par Gilles Goujon, chef à Fontjoncouse, 130 habitants dans l'Aude". Slate.fr. 21 July 2013.
  38. ^ ABCD "Rivers of Talent dòng chảy trong Hướng dẫn Michelin Pháp 2020".a b c d "Rivers of talent flow in the MICHELIN Guide France 2020".
  39. ^"Kết quả Hướng dẫn Michelin 2018". Hướng dẫn Michelin. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2022. "The MICHELIN Guide France 2018 Results". MICHELIN Guide. Retrieved Sep 8, 2022.
  40. ^ AB "La Bouitte và Pavillon Ledoyen đã trao tặng ba ngôi sao trong Hướng dẫn Michelin Pháp 2015 - Michelin". www.michelin.com.a b "La Bouitte and Pavillon Ledoyen Awarded Three Stars in the MICHELIN Guide France 2015 - Michelin". www.michelin.com.
  41. ^"Hướng dẫn Michelin Pháp 2021 & nbsp ;: Am Par Alexandre Mazzia ở Marseille được vinh danh với ngôi sao thứ ba". Hướng dẫn Michelin. Truy cập 2021-01-20. "MICHELIN Guide France 2021 : AM par Alexandre Mazzia in Marseille honored with its third Star". MICHELIN Guide. Retrieved 2021-01-20.
  42. ^"Michelin tiết lộ những người chiến thắng nhà hàng của Pháp, người thua cuộc". Công dân Tucson. Ngày 19 tháng 3 năm 2008, lấy ngày 19 tháng 11 năm 2016. "Michelin reveals France's restaurant winners, losers". Tucson Citizen. 19 March 2008. Retrieved 19 November 2016.
  43. ^"Michelin thông báo năm 2012 Hướng dẫn cho Pháp". Người ăn. 27 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2016. "Michelin Announces 2012 Guide For France". Eater. 27 February 2012. Retrieved 19 November 2016.
  44. ^"Franck Cerutti". "Franck Cerutti".
  45. ^"Dominique Lory". "Dominique Lory".
  46. ^Thời báo New York (ngày 21 tháng 7 năm 2016). "Những câu chuyện được kể trong các ngôi sao: Michelin thêm và trừ". New York Times (July 21, 2016). "Tales Told in Stars: Michelin Adds and Subtracts".
  47. ^"Michelin France: Alain Ducasse's Plaza Athénée bị hủy bỏ, Pavillon Ledoyen nhận được ba". Người ăn. Ngày 2 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2015. "Michelin France: Alain Ducasse's Plaza Athénée Demoted, Pavillon Ledoyen Gets Three". Eater. 2 February 2015. Retrieved 7 February 2015.
  48. ^"Hướng dẫn Michelin 2016: Những ngôi sao mới cho các nhà hàng của Pháp được tiết lộ hôm nay". Forbes. Ngày 1 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2016. "Michelin Guide 2016: New Stars for France's Restaurants Revealed Today". Forbes. 1 February 2016. Retrieved 19 November 2016.
  49. ^"Hướng dẫn Michelin thông báo 2013 sao cho Pháp". Người ăn. 18 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2016. "Michelin Guide Announces 2013 Stars For France". Eater. 18 February 2013. Retrieved 19 November 2016.
  50. ^"Michelin thông báo 2014 sao cho Pháp". Người ăn. 24 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2016. "Michelin Announces 2014 Stars For France". Eater. 24 February 2014. Retrieved 19 November 2016.
  51. ^"Schnitzel Outcooks Spaghetti trong hướng dẫn Michelin". Deutsche Welle. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2016. "Schnitzel Outcooks Spaghetti in Michelin Guide". Deutsche Welle. Retrieved November 16, 2016.
  52. ^"Rutz". Chết. 3 tháng 3 năm 2020. "Rutz". Die Welt. 3 March 2020.
  53. ^"Drei-Sterne-Koch Helmut ThiELTGES". Deutsche Welle. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2016. "Drei-Sterne-Koch Helmut Thieltges". Deutsche Welle. Retrieved November 16, 2016.
  54. ^"Michelin thông báo các ngôi sao 2016 cho Đức". Người ăn. Ngày 12 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2016. "Michelin Announces 2016 Stars for Germany". Eater. 12 November 2015. Retrieved November 16, 2016.
  55. ^"Đầu bếp ngôi sao thắp sáng bầu trời Đức". Deutsche Welle. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2016. "Star Chefs Light Up German Sky". Deutsche Welle. Retrieved November 16, 2016.
  56. ^"Michelin thông báo 2014 sao cho Đức". Người ăn. Ngày 7 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2016. "Michelin Announces 2014 Stars for Germany". Eater. 7 November 2013. Retrieved November 16, 2016.
  57. ^"Cuộc phỏng vấn với đầu bếp Sven Elverfeld của Aqua: Ăn uống tốt ở Michelin ở Đức". Bữa ăn hàng ngày. Tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2016. "Interview with Chef Sven Elverfeld of Aqua: Michelin-Starred Fine Dining in Germany". The Daily Meal. February 2016. Retrieved November 16, 2016.
  58. ^ ab "Ngôi sao Michelin đầu tiên của Hồng Kông và Macau". Thời báo New York. Ngày 3 tháng 12 năm 2008 Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2016.a b "Hong Kong and Macau's first Michelin stars". New York Times. 3 December 2008. Retrieved November 17, 2016.
  59. ^ Abchow, Jason (tháng 12 năm 2011). "Hồng Kông và Macau thêm vào Michelin Tally". Tạp chí Phố Wall. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2016.a b Chow, Jason (December 2011). "Hong Kong and Macau Add to Michelin Tally". Wall Street Journal. Retrieved November 17, 2016.
  60. ^ AB "Giải thưởng Michelin ba nhà hàng mới ở Hồng Kông và Macau Honors cao nhất - Michelin". www.michelin.com.a b "MICHELIN awards three new restaurants in Hong Kong and Macau highest honours - Michelin". www.michelin.com.
  61. ^ Abchow, Jason (5 tháng 12 năm 2013). "Hướng dẫn Michelin Hong Kong thêm nhà hàng 3 sao". Tạp chí Phố Wall. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2016.a b Chow, Jason (5 December 2013). "Michelin Hong Kong Guide Adds 3-Star Restaurants". Wall Street Journal. Retrieved November 17, 2016.
  62. ^"Tòa án T'ang có được ba ngôi sao trong Hướng dẫn Michelin Hồng Kông Macau 2016 - Michelin". www.michelin.com. "T'ang court gains three stars in the MICHELIN Guide Hong Kong Macau 2016 - Michelin". www.michelin.com.
  63. ^"Michelin công bố các ngôi sao 2016 cho Hồng Kông và Macau-- và lần đầu tiên trong lịch sử, một sự chú ý về thức ăn đường phố địa phương". Forbes. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2016. "Michelin Announces 2016 Stars for Hong Kong And Macau-- And For The First Time In History, A Spotlight on Local Street Food". Forbes. Retrieved November 17, 2016.
  64. ^ Abmok, Charmaine (11 tháng 12 năm 2018). "Hướng dẫn Michelin công bố các ngôi sao 2019 cho Hồng Kông và Macau". Hồng Kông Tatler.a b Mok, Charmaine (11 December 2018). "The Michelin Guide Announces 2019 Stars For Hong Kong And Macau". Hong Kong Tatler.
  65. ^"Hướng dẫn Michelin thông báo 2013 sao cho Ý". Người ăn. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2016. "Michelin Guide Announces 2013 Stars For Italy". Eater. Retrieved November 16, 2016.
  66. ^[1] [Liên kết chết vĩnh viễn] [1][permanent dead link]
  67. ^"Nadia Santini là nữ đầu bếp xuất sắc nhất năm 2013 của thế giới". Người ăn. Ngày 3 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2016. "Nadia Santini Is World's 50 Best's 2013 Best Female Chef". Eater. 3 April 2013. Retrieved November 16, 2016.
  68. ^"Hướng dẫn Michelin năm 2014 Ý là một loạt các mục và ngôi sao mới - Michelin". www.michelin.com. "The 2014 Michelin guide Italy A Host of New Entries and Stars - Michelin". www.michelin.com.
  69. ^"2014 sao Michelin cho Ý đã công bố". Người ăn. Ngày 5 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2016. "2014 Michelin Stars for Italy Announced". Eater. 5 November 2013. Retrieved November 16, 2016.
  70. ^"Tư vấn du lịch; Hướng dẫn năm 1993 được ban hành". Thời báo New York. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2016. "TRAVEL ADVISORY; 1993 Guides Are Issued". New York Times. Retrieved November 16, 2016.
  71. ^"Ý hướng dẫn Michelin 2012 được công bố; Bottura nhận được ba". Người ăn. 16 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2016. "Italy 2012 Michelin Guide Announced; Bottura Gets Three". Eater. 16 November 2011. Retrieved November 16, 2016.
  72. ^"Hướng dẫn Michelin Ngôi sao thứ ba được trao cho" La Pergola "". Waldorf Astoria Hotels & Resort. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2016. "Michelin Guide Third Star Awarded to "La Pergola"". Waldorf Astoria Hotels & Resorts. Retrieved November 16, 2016.
  73. ^"Nhà hàng ngôi sao Michelin của Massimiliano Alajmo". Thực phẩm & Rượu. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2016. "Massimiliano Alajmo's Michelin Star Restaurants". Food & Wine. Retrieved November 16, 2016.
  74. ^"Hướng dẫn Michelin - Italie 2018 - Nhà hàng St Hubertus được trao 3 sao - Michelin". www.michelin.com. "Guide MICHELIN - Italie 2018 - The restaurant St Hubertus awarded 3 stars - Michelin". www.michelin.com.
  75. ^"Guida Michelin Italia 2019 - Guida Michelin". Guida.Michelin.it. "Guida Michelin Italia 2019 - Guida Michelin". guida.michelin.it.
  76. ^"Uliassi - Senigallia & nbsp ;: Một nhà hàng hướng dẫn Michelin". www.viamichelin.com. "Uliassi - Senigallia : a Michelin Guide restaurant". www.viamichelin.com.
  77. ^"Tre Stelle Michelin A Antonino Cannavacciuolo". www.ansa.it. "Tre stelle Michelin a Antonino Cannavacciuolo". www.ansa.it.
  78. ^ ABC [2] [Liên kết chết]a b c [2][dead link]
  79. ^"Guide MICHELIN MỚI MICHELIN MICHELIN HIROSHIMA chào đón nhà hàng ba sao đầu tiên của khu vực - Michelin". www.michelin.com. "The new 2013 Special Edition MICHELIN guide Hiroshima welcomes the region's first three-star restaurant - Michelin". www.michelin.com.
  80. ^ AB "Nhà hàng Sushi ba ngôi sao" Gyoten "ở Fukuoka, Fukuoka - Hướng dẫn kỹ thuật số Michelin". gmfukuokasaga.gnavi.co.jp.a b "three stars Sushi Restaurant "Gyoten" in Fukuoka, Fukuoka - MICHELIN GUIDE digital". gmfukuokasaga.gnavi.co.jp.
  81. ^ ABCDEF "Hướng dẫn Michelin Kyoto Osaka Kobe 2011". Luxuo. Ngày 19 tháng 10 năm 2010. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2016.a b c d e f "Michelin Guide Kyoto Osaka Kobe 2011". Luxuo. 19 October 2010. Retrieved November 16, 2016.
  82. ^"2 ba ngôi sao mới cho Kyoto trong Hướng dẫn Michelin Kansai 2014! - Michelin". www.michelin.com. "2 new three stars for Kyoto in the MICHELIN guide Kansai 2014! - Michelin". www.michelin.com.
  83. ^"2014 sao Michelin cho Tây Nhật Bản tuyên bố". Người ăn. Ngày 22 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2016. "2014 Michelin Stars for Western Japan Announced". Eater. 22 October 2013. Retrieved November 16, 2016.
  84. ^Chowhound (16 tháng 10 năm 2012). "Kết quả của Michelin Guide 2013 cho Kansai - Mizai, Hajime, Tsuruya đã giảm từ 3 sao - nhà hàng - Nhật Bản". Chowhound. Chowhound (16 October 2012). "Michelin Guide 2013 results for Kansai - Mizai, Hajime, Tsuruya dropped from 3 stars - Restaurants - Japan". Chowhound.
  85. ^ AB "Hướng dẫn Michelin - Kyoto 2018 - iida và Hajime có được ba ngôi sao Michelin - Michelin". www.michelin.com.a b "Guide MICHELIN - Kyoto 2018 - IIDA and HAJIME obtain three MICHELIN stars - Michelin". www.michelin.com.
  86. ^"Hướng dẫn Michelin Kyoto-Osaka 2020 Lựa chọn". Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 2021-03-08. Truy cập 2019-10-22. "MICHELIN Guide Kyoto-Osaka 2020 Selection". Archived from the original on 2021-03-08. Retrieved 2019-10-22.
  87. ^"Nhà hàng ba sao Nhật Bản" Gion Sasaki "ở Higashiyama-Ku, Kyoto, Kyoto | Hướng dẫn kỹ thuật số Michelin". gm.gnavi.co.jp. Truy cập 2020-02-15. "three stars Japanese Restaurant "Gion Sasaki" in Higashiyama-ku, Kyoto, Kyoto | MICHELIN GUIDE digital". gm.gnavi.co.jp. Retrieved 2020-02-15.
  88. ^"Giải thưởng - Hajime - Hajime Yoneda - Nhà hàng". www.hajime-artistes.com. "AWARDS - HAJIME - HAJIME YONEDA - Restaurant". www.hajime-artistes.com.
  89. ^ ABC "Hướng dẫn Michelin Dubs Thành phố Starest của thế giới Tokyo". Reuters. Ngày 19 tháng 11 năm 2007 Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2016.a b c "Michelin Guide dubs Tokyo world's starriest city". Reuters. 19 November 2007. Retrieved November 16, 2016.
  90. ^"Lễ kỷ niệm ẩm thực châu Á ở Seoul". Hàn Quốc Herald. Ngày 4 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2016. "Celebration of Asian cuisine in Seoul". The Korea Herald. 4 March 2015. Retrieved November 18, 2016.
  91. ^ Abkoh, Yoree (tháng 12 năm 2011). "Nhật Bản duy trì vị trí dẫn đầu Michelin-Star". Tạp chí Phố Wall. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2016.a b Koh, Yoree (December 2011). "Japan Maintains Its Michelin-Star Lead". Wall Street Journal. Retrieved November 18, 2016.
  92. ^"Michelin thông báo 2015 sao cho Tokyo". Người ăn. Ngày 2 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2016. "Michelin Announces 2015 Stars for Tokyo". Eater. 2 December 2014. Retrieved November 18, 2016.
  93. ^"Kohaku có được ba ngôi sao trong Hướng dẫn Michelin Tokyo 2016". Hướng dẫn Michelin. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2016. "KOHAKU OBTAINS THREE STARS IN THE MICHELIN GUIDE TOKYO 2016". Michelin Guide. Retrieved November 16, 2016.
  94. ^ AB "Nhà hàng Vùng Tokyo 3 ngôi sao Michelin".a b "Tokyo region restaurants 3 Michelin stars".
  95. ^"Nhà hàng ba sao Nhật Bản" Yamazaki "ở Toyama, Toyama | Hướng dẫn kỹ thuật số Michelin". gmtoyamakanazawa.gnavi.co.jp. Truy cập 2019-07-04. "three stars Japanese Restaurant "Yamazaki" in Toyama, Toyama | MICHELIN GUIDE digital". gmtoyamakanazawa.gnavi.co.jp. Retrieved 2019-07-04.
  96. ^Brandligt, Vivie (30 tháng 3 năm 2012). "Lịch sử Overzicht Michelinsterren 2001 t/m 2005" [Tổng quan lịch sử Dutch Michelin Stars 2001-2005]. Bố trí sai lầm (bằng tiếng Hà Lan). Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2013. Brandligt, Vivie (30 March 2012). "Historisch overzicht Michelinsterren 2001 t/m 2005" [Historical overview Dutch Michelin stars 2001-2005]. Misset Horeca (in Dutch). Retrieved 12 January 2013.
  97. ^"Michelinsterren 2018: Derde Ster Voor Inter Scaldes" (bằng tiếng Hà Lan). 11 tháng 12 năm 2017. "Michelinsterren 2018: Derde ster voor Inter Scaldes" (in Dutch). 11 December 2017.
  98. ^Hướng dẫn Michelin Singapore 2021: Các nhà hàng mới được sao chép được công bố và đầu bếp trẻ đầu tiên được trao tặng. Lấy ngày 1 tháng 9 năm 2021 MICHELIN Guide Singapore 2021: Newly-starred Restaurants Announced and First Young Chef Awarded. Retrieved 1 Sept 2021
  99. ^"Michelin đặt tên cho hai quán ăn 3 sao trong hướng dẫn đầu tiên của Seoul". Thời gian eo biển. Ngày 7 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2016. "Michelin names two 3-star eateries in first Seoul guide". The Straits Times. 7 November 2016. Retrieved November 8, 2016.
  100. ^"Berasategui da a Barcelona Su Primer Tres Estrellas Michelin". Elmundo. Truy cập 2016-11-24. "Berasategui da a Barcelona su primer tres estrellas Michelin". ELMUNDO. Retrieved 2016-11-24.
  101. ^ AB "Hướng dẫn Michelin - Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha 2018 - Nhà hàng Abac và Aponiente nhận 3 sao - Michelin". www.michelin.com.a b "Guide MICHELIN - Spain and Portugal 2018 - Restaurants AbaC and Aponiente receive 3 stars - Michelin". www.michelin.com.
  102. ^ ab "Jordi Cruz (ABAC) y ángel Léon (Aponiente), Nuevos tres estrellas Michelin Españoles". Elmundo. Truy cập 2017-11-22.a b "Jordi Cruz (ABaC) y Ángel Léon (Aponiente), nuevos tres estrellas Michelin españoles". ELMUNDO. Retrieved 2017-11-22.
  103. ^Ávalos, Almudena (11 tháng 3 năm 2016). "Los Aliados de Las Estrellas de la Cocina". El País. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2016. Ávalos, Almudena (11 March 2016). "Los aliados de las estrellas de la cocina". El País. Retrieved November 16, 2016.
  104. ^"Roca Brothers làm việc cùng nhau để biến El Celler ở Tây Ban Nha thành một nhà hàng từng đoạt giải thưởng". South China Post. Ngày 4 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2016. "Roca brothers work together to make El Celler in Spain an award-winning restaurant". South China Morning Post. 4 February 2016. Retrieved November 16, 2016.
  105. ^"Michelin thông báo 2013 sao cho Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha". Người ăn. 26 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2016. "Michelin Announces 2013 Stars for Spain and Portugal". Eater. 26 November 2012. Retrieved November 16, 2016.
  106. ^Leadbeater, Chris (10 tháng 2 năm 2016). "Có phải là hòn đảo tốt nhất của Majorca Châu Âu dành cho những người sành ăn không?". Máy điện đàm. Điện báo hằng ngày. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 2022-01-12. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2016. Leadbeater, Chris (10 February 2016). "Is Majorca Europe's best island for foodies?". The Telegraph. The Daily Telegraph. Archived from the original on 2022-01-12. Retrieved November 16, 2016.
  107. ^"Michelin thông báo 2014 sao cho Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha". Người ăn. Ngày 20 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2016. "Michelin Announces 2014 Stars for Spain and Portugal". Eater. 20 November 2013. Retrieved November 16, 2016.
  108. ^"Các đầu bếp nữ ưu tú nhất thế giới tiết lộ những gì nó thực sự muốn có ba ngôi sao Michelin". Marie Claire. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2016. "The World's Most Elite Female Chefs Reveal What It's Really Like to Have Three Michelin Stars". Marie Claire. Retrieved November 16, 2016.
  109. ^"El Cenador de Amós, Nuevo Tres Estrellas Michelin en un Pueblo Cántabro de 430 Vecinos" (bằng tiếng Tây Ban Nha). ABC. Ngày 20 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2019. "El Cenador de Amós, nuevo tres estrellas Michelin en un pueblo cántabro de 430 vecinos" (in Spanish). ABC. 20 November 2019. Retrieved November 20, 2019.
  110. ^Nyheter, SVT (19 tháng 2 năm 2018). "Stockholmsrestaurang forsta svenska någonsin att få tre michelinstjärnor". SVT NYHETER. Nyheter, SVT (19 February 2018). "Stockholmsrestaurang första svenska någonsin att få tre Michelinstjärnor". SVT Nyheter.
  111. ^"Michelin thông báo các ngôi sao 2016 cho Thụy Sĩ". Người ăn. Ngày 7 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2016. "Michelin Announces 2016 Stars for Switzerland". Eater. 7 October 2015. Retrieved November 8, 2016.
  112. ^"Nhà hàng 3 sao tại Crissier, Lausanne - Nhà hàng de L'Hôtel de Ville de Crissier". www.restaurantcrissier.com. "3 stars Restaurant at Crissier, Lausanne - Restaurant de l'Hôtel de Ville de Crissier". www.restaurantcrissier.com.
  113. ^"Nhà hàng có sao Michelin trong mắt". Thụy Sĩ. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2016. "Restaurants have Michelin stars in their eyes". SwissInfo. Retrieved November 8, 2016.
  114. ^"Hướng dẫn Michelin Đài Bắc 2018". Hướng dẫn Michelin. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2022. "MICHELIN Guide Taipei 2018 Selection". MICHELIN Guide. Retrieved Sep 8, 2022.
  115. ^"Le Palais - Đài Bắc - Một nhà hàng hướng dẫn Michelin". Hướng dẫn Michelin. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2022. "Le Palais – Taipei - a MICHELIN Guide Restaurant". MICHELIN Guide. Retrieved Sep 8, 2022.
  116. ^"Lịch sử của Inn Waterside". www.waterside-inn.co.uk. "History of The Waterside Inn". www.waterside-inn.co.uk.
  117. ^"Đầu bếp tự học chiến thắng ngôi sao Michelin thứ ba trong thời gian kỷ lục". Điện báo hằng ngày. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 2022-01-12. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2016. "Self-taught chef wins third Michelin star in record time". The Daily Telegraph. Archived from the original on 2022-01-12. Retrieved September 18, 2016.
  118. ^Nhóm Gordon Ramsay. "Về nhà hàng Gordon Ramsay". Nhà hàng Gordon Ramsay. Truy cập 2018-07-18. Gordon Ramsay Group. "About Restaurant Gordon Ramsay". Gordon Ramsay Restaurants. Retrieved 2018-07-18.
  119. ^"Hướng dẫn Michelin 2010: Vương quốc Anh có nhiều nhà hàng được đóng vai chính hơn bao giờ hết". Điện báo hằng ngày. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 2022-01-12. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2016. "Michelin Guide 2010: UK has more starred restaurants than ever before". The Daily Telegraph. Archived from the original on 2022-01-12. Retrieved September 18, 2016.
  120. ^"Kết quả hướng dẫn Michelin 2020". Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2019. "Michelin Guide Results 2020". Retrieved 11 October 2019.
  121. ^ ABC "Kết quả hướng dẫn Michelin 2021". Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2021.a b c "Michelin Guide Results 2021". Retrieved 29 January 2021.
  122. ^"Người". Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2022. "People". Retrieved Sep 8, 2022.
  123. ^"Hướng dẫn Chicago Michelin tiết lộ: Alinea, L20 Nhận 3 sao". Người ăn. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2016. "Chicago Michelin Guide Revealed: Alinea, L20 Get 3 Stars". Eater. Retrieved September 18, 2016.
  124. ^ AB "Các ngôi sao Michelin của Vịnh San Francisco đã công bố cho năm 2019". sf.eater.com.a b "San Francisco Bay Area's Michelin Stars Announced for 2019". sf.eater.com.
  125. ^"Thông tin & nhóm". Manresa. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2022. "Info & Team". Manresa. Retrieved Sep 8, 2022.
  126. ^"David Kinch". Manresa. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2022. "David Kinch". Manresa. Retrieved Sep 8, 2022.
  127. ^"Nicholas Romero". Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2017-10-01. Truy cập 2017-10-01. "Nicholas Romero". Archived from the original on 2017-10-01. Retrieved 2017-10-01.
  128. ^"Người chiến thắng lớn của San Francisco Michelin Guide 2016 là Manresa của David Kinch". Người ăn. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2016. "The 2016 San Francisco Michelin Guide's Big Winner Is David Kinch's Manresa". Eater. Retrieved September 19, 2016.
  129. ^Studio, ý tưởng. "Le Bernardin của Eric Ripert - Eric Ripert". www.le-bernardin.com. Studios, Ideawork. "Le Bernardin by Eric Ripert - Eric Ripert". www.le-bernardin.com.
  130. ^Studio, ý tưởng. "Le Bernardin của Eric Ripert - Chris Muller". www.le-bernardin.com. Studios, Ideawork. "Le Bernardin by Eric Ripert - Chris Muller". www.le-bernardin.com.
  131. ^Studio, ý tưởng. "Le Bernardin của Eric Ripert - Eric Gestel". www.le-bernardin.com. Studios, Ideawork. "Le Bernardin by Eric Ripert - Eric Gestel". www.le-bernardin.com.
  132. ^ AB "Viamichelin: Michelin chọn các nhà hàng và khách sạn tốt nhất ở thành phố New York" (PDF). Ngày 1 tháng 11 năm 2005. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2015.a b "ViaMichelin: MICHELIN SELECTS BEST RESTAURANTS AND HOTELS IN NEW YORK CITY" (PDF). 1 November 2005. Retrieved 3 July 2015.
  133. ^"Thomas Keller - tiểu sử". www.thomaskeller.com. "Thomas Keller - Biography". www.thomaskeller.com.
  134. ^"Nhóm - Nhóm nhà hàng Thomas Keller". www.thomaskeller.com. "Team - Thomas Keller Restaurant Group". www.thomaskeller.com.
  135. ^"Corey Chow - Nhóm nhà hàng Thomas Keller". www.thomaskeller.com. "Corey Chow - Thomas Keller Restaurant Group". www.thomaskeller.com.
  136. ^Fabricant, F. (7 tháng 10 năm 2008). "Masa và Mas giành chiến thắng trong hướng dẫn thực phẩm mới". Thời báo New York. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2015. Fabricant, F. (7 October 2008). "Masa and Mas Win in New Food Guides". The New York Times. Retrieved 3 July 2015.
  137. ^ AB "Michelin chào đón 2 nhà hàng 3 sao mới cho năm 2012". PR Newswire. Ngày 4 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2015.a b "Michelin Welcomes 2 New 3-Star Restaurants for 2012". PR Newswire. 4 October 2011. Retrieved 4 July 2015.
  138. ^"Benu, Saison trở thành nhà hàng đầu tiên của San Francisco kiếm được 3 ngôi sao Michelin". nbcbayarea.com. Truy cập 2014-10-24. "Benu, Saison Become First San Francisco Restaurants to Earn 3 Michelin Stars". nbcbayarea.com. Retrieved 2014-10-24.
  139. ^"Sáu nhà hàng Bay Area hiện có ba ngôi sao Michelin, nhiều như New York". Người ăn. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2016. "Six Bay Area Restaurants Now Have Three Michelin Stars, As Many As New York". Eater. Retrieved October 25, 2016.
  140. ^"Hướng dẫn Michelin Washington, D.C. 2019 Lựa chọn". Hướng dẫn Michelin. "MICHELIN Guide Washington, D.C. 2019 Selection". MICHELIN Guide.
  141. ^"Dưới đây là các nhà hàng ngôi sao Michelin 2019 cho DC". Washington. 2018-09-13. Truy cập 2018-09-13. "Here Are the 2019 Michelin Star Restaurants for DC". Washingtonian. 2018-09-13. Retrieved 2018-09-13.
  142. ^"Nhóm - Nhóm nhà hàng Thomas Keller". www.thomaskeller.com. "Team - Thomas Keller Restaurant Group". www.thomaskeller.com.
  143. ^"Corey Chow - Nhóm nhà hàng Thomas Keller". www.thomaskeller.com. "David Breeden - Thomas Keller Restaurant Group". www.thomaskeller.com.
  144. ^Fabricant, F. (7 tháng 10 năm 2008). "Masa và Mas giành chiến thắng trong hướng dẫn thực phẩm mới". Thời báo New York. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2015. "San Francisco 2012 | Michelin Travel & Lifestyle". Michelintravel.com. Archived from the original on January 25, 2012. Retrieved 2012-11-16.

^ AB "Michelin chào đón 2 nhà hàng 3 sao mới cho năm 2012". PR Newswire. Ngày 4 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2015.[edit]

  • Top 100 nhà hàng sao michelin trên thế giới năm 2022
    ^"Benu, Saison trở thành nhà hàng đầu tiên của San Francisco kiếm được 3 ngôi sao Michelin". nbcbayarea.com. Truy cập 2014-10-24.
  • ^"Sáu nhà hàng Bay Area hiện có ba ngôi sao Michelin, nhiều như New York". Người ăn. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2016.
  • ^"Hướng dẫn Michelin Washington, D.C. 2019 Lựa chọn". Hướng dẫn Michelin.

Nhà hàng số 1 trên thế giới là gì?

Nhà hàng tốt nhất thế giới.

Ngôi sao Michelin được đánh giá cao nhất là gì?

Được trao tặng ba ngôi sao Michelin là giải thưởng cao nhất mà một nhà hàng có thể nhận được ...
One Star: Nấu ăn chất lượng cao, đáng để dừng lại ..
Hai ngôi sao: Nấu ăn tuyệt vời, đáng để đi đường vòng ..
Ba ngôi sao: ẩm thực đặc biệt, đáng để hành trình đặc biệt ..

Có một Michelin 7 sao?

Đầu bếp Yoshihiro Murata là đầu bếp duy nhất trên thế giới nắm giữ bảy ngôi sao Michelin.Ông là thế hệ thứ ba của các siêu bếp Nhật Bản để điều hành nhà hàng Kikunoi thế kỷ ở thành phố Kyoto của Nhật Bản.. He is the third generation of Japanese super chefs to run the century-old Kikunoi restaurant in the Japanese city of Kyoto.

Nhà hàng được đánh giá tốt nhất trên thế giới 2022 là gì?

Noma của Copenhagen đã nhượng lại danh hiệu nhà hàng tốt nhất trên thế giới cho đồng nghiệp nhà hàng Copenhagen Geranium.50 nhà hàng tốt nhất thế giới được vinh danh cho năm 2022 đã được công bố tại một buổi lễ ở London hôm nay, đăng quang Geranium của Đan Mạch là cơ sở ăn uống hàng đầu năm nay trên thế giới. cedes the title of best restaurant in the world to fellow Copenhagen restaurant Geranium. The World's 50 Best Restaurants honorees for 2022 were announced at a ceremony in London today, crowning Denmark's Geranium as this year's top dining establishment in the world.