Top bảng giá đất thừa thiên huế năm 2022
Kinh tế 02/06/2022 16:31 (Chinhphu.vn) - Về nhiệm vụ trong 7 tháng còn lại của năm, Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế Nguyễn Văn Phương chỉ đạo các sở, ngành, địa phương tập trung thực hiện quyết liệt các nhiệm vụ, giải pháp nhằm khôi phục, thúc đẩy phát triển kinh tế-xã hội (KT-XH), trọng tâm là hỗ trợ, đẩy nhanh tiến độ các dự án trọng điểm trên địa bàn. Show
Bảng giá đất nông nghiệp Thừa Thiên Huế năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đất nông nghiệp Thừa Thiên Huế dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất nông nghiệp trên địa bàn Thừa Thiên Huế như chuyển đổi mục đích sử dụng đất, xử phạt hành chính trong lĩnh vực đất đai, tham khảo bồi thường... Căn cứ Quyết định số 80/2019/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn Thừa Thiên Huế. Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất nông nghiệp Tỉnh Thừa Thiên Huế 2022 thì hãy xem trong bài viết này. Ngoài ra: vì nội dung về bảng giá đất Thừa Thiên Huế quá dài nên chúng tôi có chia thành bảng giá đất theo cấp huyện (quận/thị xã/tp) của Thừa Thiên Huế tại phần "Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Thừa Thiên Huế 2022" trong bài viết này. Ngoài ra, bạn cũng có thể xem thêm bảng giá các loại đất khác như giá đất ở của Thừa Thiên Huế với đầy đủ chi tiết các cấp từ quận, huyện, thị xã cho tới xã, phường, thị trấn. Thông tin về Thừa Thiên HuếThừa Thiên Huế là một Tỉnh thuộc vùng Bắc Trung Bộ, với diện tích là 5.033,2km² và dân số là 1.128.620 người. Tỉnh Thừa Thiên Huế có biển số xe là 75 và mã vùng điện thoại của Thừa Thiên Huế là 0234. Trung tâm hành chính của Thừa Thiên Huế đặt tại Huế. Tổng số đơn vị cấp quận huyện, thị xã của Thừa Thiên Huế là 9. Vì nội dung bảng giá đất Thừa Thiên Huế rất dài, nên quý vị có thể tải file PDF quy định chi tiết về giá đất Thừa Thiên Huế theo các quyết định giá đất Thừa Thiên Huế tại đường link dưới đây, đương nhiên đã bao gồm cả giá đất nông nghiệp và phi nông nghiệp Thừa Thiên Huế: VT trong bảng giá đất đai nghĩa là gì?VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 (Vị Trí 1) là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m. Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Điều 9. Giá các loại đất nông nghiệp
Đơn vị tính: Đồng/m2
Đơn vị tính: Đồng/m2
Đơn vị tính: Đồng/m2
Đơn vị tính: Đồng/m2
Điều 10. Giá các loại đất nông nghiệp khác
Điều 11. Giá các loại đất nông nghiệp và đất nông nghiệp khác nêu tại Điều 9, Điều 10 của quy định này là giá của thời hạn 70 năm (Bảy mươi năm). Bảng xác định vùng:
Bảng giá đất nông nghiệp Thừa Thiên Huế 2022 - các quận/huyện/thị xãGiá đất nông nghiệp theo bảng giá đất Thừa Thiên HuếDựa theo Quyết định số 80/2019/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế, bảng giá đất nông nghiệp của Thừa Thiên Huế được áp dụng với 03 loại hình sau:
Trong đó, đất nông nghiệp thì sẽ khác nhau giữa các quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc. Giá đất được chia theo khu vực đất thuộc vị trí đồng bằng, trung du hay miền núi, từ đó sẽ có áp dụng mức giá quy định khác nhau. Do đó, cần phải phân loại xã để áp dụng đúng giá đất. Phân loại xã của Thừa Thiên Huế
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Bảng giá đất được sử dụng làm căn cứ:
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Điều 3. Phân loại đất để định giá các loại đất
đ) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;
Điều 4. Xác định vùng đất.
Điều 5. Xác định vị trí đất nông nghiệp Việc xác định vị trí đất căn cứ vào năng suất cây trồng, điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác (đối với đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất); khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm (đối với đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất) được xác định 03 vị trí.
Điều 6. Xác định khu vực, vị trí để xác định giá đất tại nông thôn Việc xác định đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn thì việc xác định vị trí đất theo từng đường, đoạn đường hoặc khu vực căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại và được phân thành nhiều nhất 3 khu vực, 3 vị trí. Điều 7. Xác định loại đô thị, loại đường phố, vị trí đất và phân loại đường phố tại đô thị
– Đối với thành phố Huế, các phường thuộc thị xã Hương Thủy và thị xã Hương Trà: Được xác định 5 loại đường phố, căn cứ vào lợi thế kinh doanh mỗi loại đường phố được chia làm 3 nhóm đường loại A, B, C. – Đối với thị trấn: Được xác định cho 4 loại đường phố, căn cứ vào lợi thế kinh doanh mỗi loại đường phố được chia làm 3 nhóm đường A, B, C.
đ) Đường phố loại 5: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật chủ yếu; tương đối thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt; là nơi có khả năng sinh lợi.
Điều 8. Điều chỉnh bảng giá đất, bổ sung giá đất trong bảng giá đất
Mời các bạn xem chi tiết bảng giá đất thổ cư của Thừa Thiên Huế tại đây. Kết luận về bảng giá đất nông nghiệp Thừa Thiên HuếBảng giá đất nông nghiệp của Thừa Thiên Huế được căn cứ theo Quyết định số 80/2019/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Thừa Thiên Huế tại liên kết dưới đây: |