Trong Pascal Integer là kiểu dữ liệu gì?

Biến là một định danh được trỏ trực tiếp tới ô nhớ dữ liệu trên máy tính. Như các bạn biết, các ô nhớ trên máy tính ta không thể biết được tên của nó là gì, vì vậy trong Pascal đưa ra khái niệm biến để giúp lập trình viên dê dàng thao tác với các ô nhớ đó hơn.

Nội dung chính Show

Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.

Ví dụ ngôi nhà của bạn nằm ở trong thành phố sẽ rất khó tìm, thậm chí là không thể tìm thấy nếu không có số nhà. Trường hợp này ta gọi số nhà là biến và nó trỏ tới chính xác ngôi nhà đó.

I. Khai báo biến trong Pascal

Như ở trong bài tìm hiểu cấu trúc chương trình Pascal, ta có một khu vực khai báo biến đó là nằm giữa từ khóa PROGRAM và BEGIN. 

PROGRAM ProgramName;
VAR
  IdentifierList1 : DataType1;
  IdentifierList2 : DataType2;
  IdentifierList3 : DataType3;
  ...
BEGIN

END.

Như vậy, để khai báo biến a sử dụng cú pháp sau:

Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]

ten_bien : kieu_du_lieu

Ví dụ: Khai báo biến

name : char
0 với kiểu dữ liệu là
name : char
1.

name : char

Chúng ta có 4 kiểu dữ liệu sư dụng phổ biến nhất, đó là:

  • integer: là kiểu số nguyên trong phạm vi 32768 tới 32767.
  • real: là kiểu số thực nằm trong phạm vi 3.4x10^-38 to 3.4x10^38
  • char: chứa các kí tự à được bao quanh bởi dấu nháy đơn.
  • boolean: kiểu nhị phân và nó có hai giá trị true hoặc false.

Đúng chuẩn của Turbo Pascal thì chúng ta không có kiểu chuỗi

ten_bien : kieu_du_lieu
0, nó có ở hầu hết các ngôn ngữ lập trình hiện đại như C/C++. Tuy nhiên qua Free Pascal thì bạn có thể định nghĩa kiểu chuỗi
ten_bien : kieu_du_lieu
0.

Sau đây là một ví dụ về cách khai báo biến trong Pascal.

program SayHello;

var
yourname : string;

begin
   writeln('Nhap ten cua ban: ');
   readln(yourname);
   
   writeln('Ten cua ban la: ', yourname);
   readln;
end.

Chương trình pascal này sẽ hỏi tên của bạn, bạn nhập tên thì nó sẽ thông báo tên mà bạn vừa nhập.

II. Gán giá trị cho biến trong Pascal

Trong quá trình xây dựng chương trình chắc chắn bạn sẽ phải gán giá trị cho biến, lúc này hãy sử dụng cú pháp dưới đây.

var_name := value

Toán tử

ten_bien : kieu_du_lieu
2 ta gọi là toán tử gán, dùng để gán một giá trị cho một biến.

Ví dụ

program SayHello;

var
	yourname : string;
	yourblog : string;
	
begin
   
   yourname := 'Nguyen Van Cuong';
   yourblog := 'freetuts.net';
   
end.

Nếu bạn khai báo nhiều biến cùng kiểu dữ liệu thì có thể sử dụng cách khai báo nhanh như sau:

program SayHello;

var
	yourname, yourblog : string;
	
begin
   
   yourname := 'Nguyen Van Cuong';
   yourblog := 'freetuts.net';
end.

III. Các kiểu dữ liệu thường dùng trong Pascal

Pascal chỉ là ngôn ngữ dùng để học lập trình, giúp người mới dễ tiếp cận, vì vậy chúng ta chỉ nên sử dụng một vài kiểu dữ liệu đơn giản và thông dụng.

Như ở phần một mình đã nói, chúng ta có 4 kiểu dữ liệu thông dụng như sau:

  • Kiểu số nguyên (integer): là kiểu dữ liệu dùng cho các số chẵn, có thể là số âm hoặc số dương. Ví dụ cần lưu trữ tuổi của ai đó thì bạn sử dụng kiểu này.
  • Kiểu nhị phân (boolean): là kiểu chỉ có hai giá trị TRUE hoặc FALSE. Ví dụ cần lưu trữ thông số giới tính nam hoặc nữ thì bạn có thể sử dụng kiểu này, TRUE => NAM và FALSE => NỮ.
  • Kiểu số thực (real): là kiểu số có dấu phẩy động. Ví dụ cần lưu điểm trung bình thì nên dùng kiểu này.
  • Kiểu ký tự (char): là các kí tự được bao quanh bởi dấu nháy đơn. Ví dụ cần lưu trữ chuỗi ký tự ngắn thì dùng kiểu này.
  • Kiểu chuỗi (string): xuất hiện ở Free Pascal, là một chuỗi dài hơn kiểu char. Ví dụ cần lưu tên thì nên dùng kiểu này.

Hãy xem ví dụ dưới đây để hiểu rõ hơn cách dùng của các loại biến trên.

ten_bien : kieu_du_lieu
0

Chạy chương trình ta sẽ có kết quả như sau:

Trên là cách sử dụng khai báo biến và các kiểu dữ liệu thường gặp trong Pascal. Đây là kiến thức nền tảng nên bạn phải hiểu thì mới học được những bài tiếp theo. Hãy luôn nhớ rằng tùy vào ý nghĩa của từng kiểu dữ liệu mà có cách sử dụng khác nhau, bạn không thể sử dụng kiểu integer để lưu trữ tên được.

Kiểu dữ liệu của một thực thể chỉ ra ý nghĩa của thực thể đó kèm theo các ràng buộc, giá trị, cách thức lưu trữ và các lệnh xử lý đi kèm với nó.

Phân loại

Kiểu dữ liệu có thể được phân loại với các dạng sau:

  • Các kiểu vô hướng:
    • Kiểu dữ liệu chuẩn: số nguyên, số thực, logic, kí tự.
    • Do người dùng định nghĩa: miền con, kiệt kê.
  • Các kiểu dữ liệu có cấu trúc được tạo ra từ các kiểu dữ liệu vô hướng: mảng, chuỗi, bản ghi, tập tin và tập hợp.
  • Kiểu dữ liệu con trỏ: chúng ta sẽ tìm hiểu sau.

Khai báo kiểu dữ liệu

Khai báo kiểu được sử dụng nhằm xác định kiểu dữ liệu mới dùng khi khai báo biến. Cú pháp khai báo kiểu là

ten_bien : kieu_du_lieu
1

Ví dụ sau đâu định nghĩa các kiểu dữ liệu mới:

  • Kiểu dữ liệu dates và age là kiểu số nguyên.
  • Kiểu dữ liệu yes và ok là kiểu logic.
  • Kiểu dữ liệu name và city là kiểu chuỗi.
  • Kiểu dữ liệu fees, expenses là kiểu số thực.
ten_bien : kieu_du_lieu
2

Kiểu số nguyên

KiểuTối thiểuTối đaĐịnh dạngInteger-21474836482147483647Có dấu 32-bitCardinal04294967295Không dấu 32-bitShortint-128127Có dấu 8-bitSmallint-3276832767Có dấu 16-bitLongint-21474836482147483647Có dấu 32-bitInt64-2^632^63 - 1Có dấu 64-bitByte0255Không dấu 8-bitWord065535Không dấu 16-bitLongword04294967295Không dấu 32-bit

Kiểu số thực

Tên kiểuKhoảng cáchSố chữ số có nghĩaDung lượng theo bytesRealphụ thuộc vào nền tảngKhông rõ4 đến 8Single1.5E-45.. 3.4E387-84Double5.0E-324.. 1.7E30815-168Extended1.9E-4932.. 1.1E493219-2010Comp-2E64+1.. 2E63-119-208Currency-922337203685477.5808.. 922337203685477.580719-208

Kiểu chữ

Tất cả các kiểu chữ đều có thể lưu được các ký tự trong bảng mã ASCII

TênSố ký tự lưu đượcDung lượng theo bytesChar11Widechar?2String255?ShortstringTương tự String (255)?AnsistringTùy thuộc vào bộ nhớ?

Kiểu logic

Trong Pascal kiểu logic có tên là Boolean là một đại lượng chỉ có thể nhận hai giá trị True (đúng) hoặc False (sai). Pascal giả định bất kỳ giá trị khác

name : char
2 và không phải là

ten_bien : kieu_du_lieu
20 là True, và nếu nó là
name : char
2 hoặc
ten_bien : kieu_du_lieu
20, thì nó được giả định là giá trị False.

Nhìn chung kiểu Boolean dùng để thể hiện kết quả của các điều kiện và phép so sánh thường được dùng để đưa ra một lựa chọn nào đó trong chương trình.

Kiểu liệt kê

Kiểu liệt kê là các kiểu dữ liệu do người dùng tự định nghĩa. Chúng cho phép các giá trị được liệt kê trong một danh sách. Chỉ cho phép các toán tử gán và các toán tử quan hệ trên kiểu dữ liệu liệt kê. Các kiểu dữ liệu được khai báo như sau:

ten_bien : kieu_du_lieu
5

Sau đây là một số ví dụ về khai báo kiểu liệt kê:

ten_bien : kieu_du_lieu
6

Các giá trị trong danh sách liệt kê có thứ tự đúng như thứ tự chúng được khai báo. Kiểu liệt kê không hỗ trợ dạng số hoặc chuỗi kí tự.

Kiểu miền con

Các kiểu miền con dùng để khai báo các biến có giá trị nằm trong một dải nhất định. Ví dụ, nếu là tuổi thì nên nằm giữa 18 đến 100 năm, một biến tuổi (age) có thể được khai báo là:

Chúng ta cũng có thế tự tạo ra 1 kiểu dữ liệu sử dụng miền con. Cú pháp để khai báo kiểu dữ liệu miền con là:

ten_bien : kieu_du_lieu
7

Sau đây là ví dụ về khai báo biến sử dụng kiểu miền con:

ten_bien : kieu_du_lieu
8

Các kiểu miền con cũng có thể được tạo ra từ một đoạn của kiểu liệt kê đã được khai báo từ trước. Ví dụ:

ten_bien : kieu_du_lieu
9

Hằng số

Sử dụng hằng số làm cho một chương trình dễ đọc, dễ sửa đổi hơn. Pascal hỗ trợ các hằng số thuộc kiểu số, logic, chuỗi và các ký tự. Hằng số có thể được khai báo trong phần khai báo của chương trình bằng từ khoá Const.

Trong Pascal là kiểu dữ liệu gì?

Các kiểu dữ liệu chuẩn.

Integer là dữ liệu kiểu gì?

Trong khoa học máy tính, một số nguyên (tiếng Anh: integer) một dữ liệu của kiểu dữ liệu nguyên, một kiểu dữ liệu đại diện cho tập con hữu hạn của các số nguyên toán học. Các kiểu dữ liệu nguyên có thể có kích thước khác nhau và có thể hoặc không được phép chứa giá trị âm.

Pascal có bao nhiêu kiểu dữ liệu?

Kiểu dữ liệu Pascal gồm các kiểu đơn lẻ như integer, char, boolean, kiểu đoạn con,... Ngoài ra còn kiểu cấu trúc như array, string, record, object, class,... Cuối cùng là kiểu số thực: real.

Đâu là kiểu dữ liệu số thực?

Kiểu số thực là một kiểu dữ liệu được sử dụng trong chương trình máy tính để biểu diễn xấp xỉ một số thực. Do các số thực đều không đếm được, nên với một lượng thông tin hữu hạn, máy tính không thể biểu diễn số thực một cách chính xác.