Từ vựng luyện thi nói ielts theo chủ đề

Từ vựng là một trong những phần kiến thức nền tảng quan trọng khi học ngoại ngữ. Đặc biệt với kỳ thi IELTS Speaking, trau dồi vốn từ hàng ngày sẽ giúp bạn tự tin trong phòng thi. Tuy nhiên không nhất thiết phải học tất tần tật các thể loại từ vựng mà cần học có chọn lọc. Ôn tập từ vựng theo những chủ đề hay gặp trong đề thi là một cách học khôn ngoan. Bài viết sau đây sẽ cung cấp chi tiết 20 chủ đề từ vựng IELTS Speaking phổ biến nhất hiện nay.

Trước tiên, hãy đi vào tìm hiểu lý do tại sao từ vựng lại cần thiết cho kỳ thi IELTS nhé.

Tiêu chí chấm điểm từ vựng trong bài thi Speaking

Có tới 4 tiêu chí đánh giá bài thi Speaking. Trong đó có một tiêu chí đánh giá phần từ vựng của thí sinh là Lexical Resource. Thi sinh nào càng sử dụng vốn từ chính xác và phù hợp với ngữ cảnh sẽ càng nhận được điểm số cao.

Bảng đánh giá tiêu chí Lexical Resource theo band điểm

Band 9 •  uses vocabulary with full flexibility and precision in all topics

•  uses idiomatic language naturally and accurately

•  sử dụng từ vựng đủ linh hoạt và chính xác trong tất cả các chủ đề

•  sử dụng thành ngữ một cách tự nhiên và chính xác

Band 8 •  uses a wide vocabulary resource readily and flexibly to convey precise meaning

• uses less common and idiomatic vocabulary skillfully, with occasional inaccuracies

•   uses paraphrase effectively as required

• sử dụng nguồn từ vựng phong phú và linh hoạt để truyền đạt ý nghĩa chính xác

• sử dụng từ vựng ít phổ biến và thành ngữ một cách khéo léo, đôi khi không chính xác

• sử dụng cách diễn đạt hiệu quả theo yêu cầu

Band 7 • uses vocabulary resource flexibly to discuss a variety of topics

• uses some less common and idiomatic vocabulary and shows some awareness of style and collocation, with some inappropriate choices

• uses paraphrase effectively

• sử dụng nguồn từ vựng một cách linh hoạt để thảo luận về nhiều chủ đề khác nhau

• sử dụng một số thành ngữ và từ vựng ít phổ biến hơn, thể hiện sự hiểu biết về văn phong và cụm từ, với một số lựa chọn không phù hợp

• sử dụng cách diễn đạt hiệu quả

Band 6 •  has a wide enough vocabulary to discuss topics at length and make meaning clear in spite of inappropriacies

• generally paraphrases successfully

• có vốn từ vựng đủ rộng để thảo luận về các chủ đề có độ dài và làm cho ý nghĩa rõ ràng mặc dù có những điểm không phù hợp

• diễn đạt được như bình thường

Band 5 • manages to talk about familiar and unfamiliar topics but uses vocabulary with limited flexibility

• attempts to use paraphrase but with mixed success

• biết điều chỉnh khi nói về các chủ đề quen thuộc và không quen thuộc nhưng còn hạn chế trong việc linh hoạt sử dụng từ vựng

• có cố gắng diễn đạt nhưng chưa đúng đắn

Band 4 •  is able to talk about familiar topics but can only convey basic meaning on unfamiliar topics and makes frequent errors in word choice

• rarely attempts paraphrase

• có thể nói về các chủ đề quen thuộc nhưng chỉ có thể truyền đạt ý nghĩa cơ bản về các chủ đề không quen thuộc và thường xuyên mắc lỗi trong việc lựa chọn từ ngữ

• hiếm khi cố gắng diễn đạt

Band 3 • uses simple vocabulary to convey personal information

• has insufficient vocabulary for less familiar topics

• sử dụng từ vựng đơn giản để truyền đạt thông tin cá nhân

• không đủ từ vựng cho các chủ đề ít quen thuộc hơn

Band 2 • only produces isolated words or memorised utterances • chỉ nói ra các từ riêng lẻ hoặc phát biểu theo trí nhớ

Giải thích bảng đánh giá tiêu chí chấm điểm từ vựng Speaking IELTS

Nhìn vào bảng chúng ta có thế thấy yếu tố Paraphrase được nhắc đến bắt đầu từ band 4 trở lên. Paraphrase là một kỹ năng quan trọng trong IELTS Speaking. Thí sinh cần biết cách diễn đạt từ ngữ, văn phong sao cho dễ hiểu mà không trùng lặp với câu hỏi.

Nói đến band 7, thí sinh sẽ phải vận dụng một số từ ngữ ít thông dụng (less common), các cụm từ (collocation) và thành ngữ (idiom).

Từ vựng luyện thi nói ielts theo chủ đề

Càng lên cao trình độ, thí sinh càng phải trau chuốt về mặt từ vựng

Tuy  nhiên có một số bạn hiểu lầm rằng, cứ band cao là phải sử dụng những từ vựng thật cao siêu. Bạn thường lựa chọn những từ C1, C2 thay vì những từ đơn giản. Điều này đôi khi có thể khiến bạn bị mất điểm. Lý do là bạn chỉ nên linh hoạt dùng từ vựng theo đúng ngữ cảnh phù hợp. Nếu bạn dùng sai cũng có thể gây hiểu lầm cho người nghe. Ngoài ra, có những từ mặc dù bạn đã hiểu nghĩa nhưng lại kết hợp sai với những từ khác đi kèm. Qua đó cho thấy bài nói của bạn thiếu sắc thái tự nhiên và không truyền đạt đúng thông điệp để người nghe hiểu. Vì thế bạn sẽ khó mà đạt điểm Lexical Resource cao.

Nhìn chung, bản chất của tiêu chí Lexical Resource không dựa vào việc bạn có nói những từ vựng cao cấp hay hiếm gặp. Mà chủ yếu xem xét mức độ nhận biết và dùng từ vựng một cách chuẩn chỉ, phù hợp với ngữ cảnh.

Lời khuyên giúp bạn ăn điểm trong phần thi IELTS Speaking

Thông qua sự nhận định về tiêu chí Lexical Resource, bạn sẽ biết cách để chuẩn bị kế hoạch ôn từ vựng Speaking IELTS sao cho tốt. Một số lời khuyên sau đây có thể giúp bạn hạn chế mất điểm từ vựng nhiều nhất có thể:

Hiểu rõ sắc thái nghĩa của từ vựng

Mỗi từ vựng có nhiều nét nghĩa khác nhau. Bạn chỉ học một từ đơn lẻ có thể sẽ không nhận ra. Nhưng khi kết hợp với những từ khác lại cho ra những cụm từ rất hay và mang nghĩa khác.

Chẳng hạn như có một số từ nếu đứng một mình sẽ thể hiện nghĩa tích cực. Nếu đi kèm với những từ tiêu cực có thế sẽ không giữ nguyên sắc thái tích cực như trước.

Lời khuyên cho bạn là hãy học từ vựng theo cụm từ. Những cụm từ có sự liên kết nhất định với nhau theo một ngữ cảnh nào đó sẽ giúp bạn ghi nhớ lâu hơn. Ngoài ra, bạn cũng thường xuyên tra từ điển tiếng Anh thay vì từ điển tiếng Việt. Phần giải thích nghĩa bằng tiếng Anh sẽ cung cấp cho bạn thông tin chuẩn hơn. Nhờ vậy, bạn có thể áp dụng từ vựng cho bài nói một cách hiệu quả, chính xác.

Chỉ nên dùng khi đã chắc chắn hiểu

Từ vựng luyện thi nói ielts theo chủ đề

Chỉ nên dùng những từ vựng mà mình nắm chắc

Một bài nói tốt nhất là một bài có những từ vựng mà bạn hiểu rõ nhất. Bạn có thể biết cách diễn đạt điều mình muốn nói sao rõ ràng và tự nhiên. Bởi nếu bạn cố gắng dùng nhiều từ ngữ phức tạp đến đâu mà không chắc chắn về nghĩa có thể khiến người nghe hiểu nhầm.

>>> Tham khảo: 8 tips hay giúp mở rộng câu trả lời IELTS Speaking

Để giúp bạn chuẩn bị tốt hơn, IELTS Xuân Phi sẽ tổng hợp riêng trọn bộ từ vựng Speaking IELTS theo các chủ đề phổ biến năm nay. Bạn hãy lưu lại rồi ôn luyện hàng ngày nhé.

Danh sách từ vựng Speaking IELTS theo các chủ đề thường gặp

  • Accommodation
  • City life
  • Relationship
  • Fashion
  • Food
  • Health
  • Tourism
  • Media and News
  • Entertainment
  • Technology
  • Business
  • Finance
  • Environment
  • Festival
  • Free-time
  • Traffic
  • Work
  • Law

Từ vựng Speaking IELTS chủ đề Accommodation

Dormitory Ký túc xá
Apartment Căn hộ, chung cư
A shared apartment Căn hộ ở chung
Studio Căn hộ mini
A private house Nhà riêng
A cosy room Một căn phòng ấm áp
A messy room Một căn phòng bừa bộn
An air-conditioned room Một căn phòng có điều
hòa
The lack of private space Thiếu thốn không gian riêng tư
Be dependent Bị phụ thuộc
Find roommates Tìm bạn ở chung
Move out of / move into an apartment Chuyển ra / chuyển vào một căn hộ
Tidy a room Dọn dẹp phòng
Cover a wall with pictures Trang trí bằng giấy dán tường
Repair home stuff Sửa chữa đồ đạc trong nhà

Từ vựng luyện thi nói ielts theo chủ đề

Accommodation là một trong những chủ đề thường xuất hiện trong IELTS Speaking

Từ vựng Speaking IELTS chủ đề City life

Urban life Cuộc sống thành thị
Hectic pace of life Nhịp sống xô bồ
A residential area Khu vực sinh sống
Amenity Tiện nghi
Place of interest Địa điểm thu hút
Pavement cafe Cà phê vỉa hè
Worth-living (a) Đáng sống
Fast / Slow pace of life Nhịp độ cuộc sống nhanh / chậm
Be peaceful and quiet Bình yên và yên tĩnh
Have fresh air Có không khí trong lành
Improve quality of life Nâng cao chất lượng cuộc sống
Reduce the cost of living Giảm chi phí sống
Bear noise pollution Chịu đựng ô nhiễm tiếng ồn
Suffer from air / water pollution Chịu đựng ô nhiễm không khí / nước
Be stuck in constant traffic jam Bị kẹt trong ùn tắc giao thông liên tục

Từ vựng luyện thi nói ielts theo chủ đề

Từ vựng Speaking IELTS chủ đề City life

Từ vựng IELTS Speaking chủ đề Food

Fast food Đồ ăn nhanh
Junk food Đồ ăn vặt nhiều đường
Deed fried Đồ rán nhiều dầu mỡ
Canned food Thực phẩm đóng hộp
Frozen food Thực phẩm đông lạnh
Soft drink Đồ uống không cồn
Refreshment drink Đồ uống giải khát
Fast-casual restaurant Nhà hàng bình dân
Restaurant buffet Nhà hàng tự phục vụ
Set menu restaurant Nhà hàng phục vụ theo suất
Be nutritious Bổ dưỡng
Have a balanced diet Có một chế độ ăn cân bằng
Overconsumption of fast food Tiêu thụ quá nhiều thức ăn nhanh
Go on a diet Ăn kiêng
Maintain a healthy weight Duy trì một cân nặng hợp lý

Từ vựng luyện thi nói ielts theo chủ đề

Từ vựng IELTS Speaking về chủ đề Food

>>> Xem đầy đủ bộ từ vựng IELTS Speaking theo 20 chủ đề phổ biến năm 2022 qua các bước sau:

  • Bước 1: Truy cập Tài liệu quý
  • Bước 2: Đăng nhập hoặc đăng ký tài khoản
  • Bước 3: Vào mục IELTS Speaking
  • Bước 4: Lưu lại file từ vựng.

Bên cạnh đó, bạn có thể xem thêm:

  • Từ vựng IELTS Reading theo chủ đề
  • Từ vựng IELTS Listening

Chúc các bạn ôn luyện từ vựng tốt!