Vẽ lưu đồ khối tính tổng các số lẽ của một dãy số gồm n phần tử nguyên nhập từ bàn phím.
PHẦN 1 LƯU ĐỒ THUẬT TOÁN (FLOWCHART) Các ký hiệu biểu diễn lưu đồ thuật toán, cách biểu diễn các cấu trúc điều khiển rẽ nhánh, cấu trúc lặp và các kỹ thuật liên quan đến lưu đồ thuật toán. I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT I.1. Khái niệm : Lưu đồ thuật toán là công cụ dùng để biểu diễn thuật toán, việc mô tả nhập (input), dữ liệu xuất (output) và luồng xữ lý thông qua các ký hiệu hình học. I.2. Phương pháp duyệt : Duyệt từ trên xuống và duyệt từ trái sang phải. I.3. Các ký hiệu : I.4. Các cấu trúc điều khiển cơ bản : a. Cấu trúc tuần tự : Tuần tự thực thi tiến trình. Mỗi lệnh được thực thi theo một chuỗi từ trên xuống, xong lệnh này rồi chuyển xuống lệnh kế tiếp. Ví dụ: Nhập vào 3 số nguyên a, b, c và xuất ra màn hình với giá trị của mỗi số tăng lên 1. b. Cấu trúc điều kiện : chọn một trong hai trường hợp. • if : Chỉ xét trường hợp đúng. Ví dụ: Nhập vào số nguyên n. Kiểm tra nếu n > 0 tăng n lên 1 đơn vị. Xuất kết quả. • if…else : Xét trường hợp đúng và trường hợp sai. Ví dụ: Nhập vào số nguyên n. Kiểm tra nếu n chẵn xuất ra màn hình “n chẵn”, ngược lại xuất “n lẻ”. c. Cấu trúc lặp : Thực hiện liên tục 1 lệnh hay tập lệnh với số lần lặp dựa vào điều kiện. Lặp sẽ kết thúc khi điều kiện được thỏa. • for / while (Kiểm tra điều kiện trước khi lặp) : for thường áp dụng khi biết chính xác số lần lặp. While thường áp dụng khi không biết chính xác số lần lặp Ví dụ: Nhập vào số nguyên n. Xuất ra màn hình từ 1 đến n. • do … while (Thực hiện lặp trước khi kiểm tra điều kiện) Ví dụ: Nhập vào số nguyên dương n. Nếu nhập sai yêu cầu nhập lại. d. Các ví dụ Ví dụ 1: Giải và biện luận phương trình: ax+b=0. Ví dụ 2: Tính tổng : Ví dụ 3: Tính tổng : II. BÀI TẬP : Vẽ lưu đồ thuật toán sau II.1. Bài tập cơ bản 1. Nhập vào hai số x, y. Xuất ra màn hình tổng, hiệu, tích, thương của hai số trên. 2. Nhập vào số nguyên n, kiểm tra xem n chẵn hay lẻ và xuất ra màn hình. 3. Nhập vào ba cạnh a, b, c của tam giác. Xuất ra màn hình tam giác đó thuộc loại tam giác gì? (Thường, cân, vuông, đều hay vuông cân). 4. Nhập vào số nguyên n. Nếu n>5 thì tăng n lên 2 đơn vị và trả về giá trị n, ngược lại trả về giá trị 0. 5. Nhập vào số nguyên n. Tính n! với 0 ≥ n 6. Cho số nguyên n. Tính trị tuyệt đối của n 7. Tính P = 1 . 3 . 5 . . . (2n+1) , với 0 ≥ n 8. Tính P = 1+ 3 + 5 + … + (2n+1) , với 0 ≥ n
16. Đếm số lượng ước số chẵn của số nguyên dương n. 17. In ra chữ số đầu tiên của số nguyên dương n gồm k chữ số. 18. Cho 2 số nguyên dương a, b. Tìm USCLN của a và b. 19. Cho 2 số nguyên dương a, b. Tìm BSCNN của a và b. 20. Cho số nguyên dương x. Kiểm tra xem x có phải là số nguyên tố không? 21. Cho số nguyên dương x. Kiểm tra x có phải là số chính phương không? 22. Cho số nguyên dương x. Kiểm tra xem x có phải là số hoàn thiện không? II.2. Bài tập luyện tập và nâng cao 23. Tính các tổng S sau : 24. Giải và biện luận phương trình bậc 2: ax2 + bx +c =0 25. Tính các tổng sau : (dạng bài tập khó)
PHẦN 2 CẤU TRÚC ĐIỀU KHIỂN I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT I.1. Các kiểu dữ liệu cơ bản trong C I.2. Cấu trúc rẽ nhánh a. Cấu trúc if if (biểu thức điều kiện) { ; } b. Cấu trúc if … else if (biểu thức điều kiện) {
}
{
} Ví dụ: Giải và biện luận phương trình: ax+b=0 #include #include void main () {
printf ( “\n Nhap vao a:”); scanf ( “%f”, &a); printf ( “ Nhap vao b:”); scanf ( “%f”, &b) ; if (a= = 0) if (b= = 0) printf ( “ \n PTVSN”); else printf ( “ \n PTVN”); else printf ( “ \n Nghiem x=%f”, -b/a); getch (); }
switch (biểu thức) {
các câu lệnh ; break ;
case n2: các câu lệnh ; break ; ………
case nk: ; break ;
[default: các câu lệnh] } Trong đó : • ni là các hằng số nguyên hoặc ký tự. • Phụ thuộc vào giá trị của biểu thức viết sau switch, nếu: o Giá trị này = ni thì thực hiện câu lệnh sau case ni. o Khi giá trị biểu thức không thỏa tất cả các ni thì thực hiện câu lệnh sau default nếu có, hoặc thoát khỏi câu lệnh switch. o Khi chương trình đã thực hiện xong câu lệnh của case ni nào đó thì nó sẽ thực hiện luôn các lệnh thuộc case bên dưới nó mà không xét lại điều kiện (do các ni được xem như các nhãn) .Vì vậy, để chương trình thoát khỏi lệnh switch sau khi thực hiện xong một trường hợp, ta dùng lệnh break.
{
printf ("\n1. Lau thai!") ; printf ("\n2. Nuoc ngot!") ; printf ("\n3. Ca loc hap bau!") ; printf ("\n4. Chuot dong!") ; printf ("\n Xin moi ban chon mon an!") ; scanf ("%d",&chon) ; }
{
{
printf ("\nBan chon lau thai!") ; break ; case 2: printf ("\nBan chon nuoc ngot!") ; break ; case 3: printf ("\nBan chon ca loc hap bau!") ; break ; case 4: printf ("\Ban chon chuot dong!") ; break ; default: printf ("\nBan chon khong dung!") ; } } void main() {
int chon ; ChonTD(chon) ; TDchon(chon) ; getch() ; }
#include #include void so_ngay (int thang) {
{
} } void main() {
int thang ; printf(“ Hãy nhập tháng : ”); scanf(“%d”, &thang); so_ngay(thang) ; getch() ; } I.4. Cấu trúc lặp a. Cấu trúc lặp for : for (; ; ) {
}
{ lệnh/ khối lệnh; } Ví dụ: Tính giá trị trung bình các chữ số của số nguyên n gồm k chữ số. #include #include void main() {
float tb; printf ("Nhap vao gia tri n gom k chu so") ; scanf ("%d",&n) ; while(n>0) {
sochuso++ ; n=n/10 ; }
printf ("Gia tri trung binh la: %f", tb) ; getch () ; }
do {
} while (biểu thức điều kiện) ;
{
do { ma=getch (); if (ma !=27) printf ("Ma ASCII %c:%d\t", ma, ma); }while (ma!=27) ; getch () ; }
II.1. Phương pháp chạy tay từng bước để tìm kết quả chương trình �� Xác định chương trình có sử dụng những biến nào. �� Giá trị ban đầu của mỗi biến. �� Những biến nào sẽ bị thay đổi trong quá trình chạy chương trình thì lập thành bảng có dạng sau: Ví dụ: Cho biết kết quả của đoạn chương trình sau: void main() { int i, a = 4; for(i = 0 ; i |