Ví dụ về công ty cổ phần ở việt nam mới nhất 2024

  1. Tập đoàn Vingroup: Đứng đầu danh sách các công ty cổ phần lớn nhất tại Việt Nam, Vingroup là tập đoàn kinh tế đa ngành có trụ sở tại Hà Nội. Với vốn điều lệ hơn 46.000 tỷ đồng, Vingroup hoạt động trong nhiều lĩnh vực khác nhau, bao gồm bất động sản, bán lẻ, ô tô, giáo dục, y tế và nông nghiệp. Một số công ty con nổi tiếng của Vingroup bao gồm Vincom Retail, Vingroup Services, VinFast, Vinmec và Vinschool.

  1. Tập đoàn Viettel: Viettel là một trong những công ty công nghệ viễn thông lớn nhất Việt Nam, với trụ sở chính đặt tại Hà Nội. Công ty có vốn điều lệ hơn 21.000 tỷ đồng và là nhà cung cấp dịch vụ viễn thông hàng đầu tại Việt Nam. Viettel cũng hoạt động ở nhiều quốc gia khác trên thế giới, bao gồm Lào, Campuchia, Myanmar, Đông Timor và Mozambique.

  1. Tập đoàn FPT: FPT là một công ty công nghệ thông tin lớn của Việt Nam, có trụ sở tại Hà Nội. Với vốn điều lệ hơn 10.000 tỷ đồng, FPT cung cấp nhiều dịch vụ công nghệ thông tin, bao gồm phần mềm, phần cứng, dịch vụ lưu trữ dữ liệu và dịch vụ bảo mật. FPT cũng hoạt động ở nhiều quốc gia khác trên thế giới, bao gồm Nhật Bản, Hoa Kỳ, châu Âu và Đông Nam Á.

  1. Tập đoàn Masan: Masan là một công ty thực phẩm và đồ uống lớn của Việt Nam, có trụ sở tại Thành phố Hồ Chí Minh. Với vốn điều lệ hơn 10.000 tỷ đồng, Masan sản xuất và bán các sản phẩm thực phẩm thiết yếu, bao gồm mì ăn liền, nước chấm, dầu ăn, và nước giải khát. Masan cũng sở hữu một số thương hiệu thực phẩm và đồ uống nổi tiếng tại Việt Nam, bao gồm Vinamilk, Nam Ngư và Chinsu.

  1. Tập đoàn Hòa Phát: Hòa Phát là một công ty sản xuất thép lớn của Việt Nam, có trụ sở tại Thành phố Hồ Chí Minh. Với vốn điều lệ hơn 9.000 tỷ đồng, Hòa Phát sản xuất các sản phẩm thép phẳng, thép dài và ống thép cho các ngành công nghiệp khác nhau. Hòa Phát cũng sở hữu một số mỏ quặng sắt lớn tại Việt Nam, giúp đảm bảo nguồn cung cấp nguyên liệu ổn định cho công ty.

Công ty tư vấn Luật Hồng Minh

Hotline: 0843.246.222

Email: [email protected]

VPGD: Số 47A ngách 2/35 ngõ 105 Xuân La, phường Xuân Tảo, quận Bắc Từ Liêm, Tp Hà Nội

# Đánh giá dịch vụ tại Top 10 Công ty tư vấn Luật

Thị trường Việt Nam là thị trường trẻ, đầy tiềm năng. Với chính sách mở cửa kinh tế, hiện tại thị trường Việt Nam vẫn đang phát triển không ngừng. Pháp luật cũng tạo mọi điều kiện cho các nhà đầu tư trong và ngoài nước có thể đầu tư phát triển mọi mặt. Cùng Phan Law Vietnam tìm hiểu một số các ví dụ về các loại hình doanh nghiệp Việt Nam để nắm rõ hơn về vấn đề này.

Ví dụ về các loại hình doanh nghiệp Việt Nam không thể bỏ qua loại hình doanh nghiệp tư nhân. Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. Cũng vì đặc điểm này, doanh nghiệp tư nhân chưa đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật để trở thành pháp nhân hoàn chỉnh (quy định tại Điều 188 Luật Doanh nghiệp 2020).

Doanh nghiệp tư nhân có thể xem là tài sản riêng của chủ sở hữu doanh nghiệp. Vì vậy, Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của công ty hợp danh.

Ngoài ra, doanh nghiệp tư nhân do không có tư cách pháp nhân dẫn đến không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.

Công ty trách nhiệm hữu hạn

Hiện tại, theo các quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020, loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn được chia thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên.

Ví dụ về công ty cổ phần ở việt nam mới nhất 2024
Tìm hiểu về một số ví dụ về các loại hình doanh nghiệp.

Đối với loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty (quy định tại Điều 74 Luật Doanh nghiệp 2020).

Trong khi đó, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp trong đó Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không vượt quá 50 và Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 47 Luật Doanh nghiệp 2020.

Công ty trách nhiệm hữu hạn có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và không được phép phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.

Công ty cổ phần

Công ty cổ phần mang những được đặc điểm được quy định cụ thể tại Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:

“1. Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:
  1. Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
  1. Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;
  1. Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
  1. Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật này.

2. Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

3. Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty.”

Như vậy, thành viên công ty cổ phần được gọi là các cổ đông và những cổ đông này sở hữu ít nhất một cổ phần của công ty (cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân), số cổ đông công ty cổ phần tối thiểu là 03 và không giới hạn số lượng tối đa việc này giúp công ty cổ phần có thể mở rộng số lượng thành viên tuỳ theo nhu cầu của mình.

Ngoài ra, về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp thì cổ đông chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp. Cũng như có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác (trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật Doanh nghiệp 2020).

Lưu ý: Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty.”

6 ví dụ về công ty cổ phần ở việt nam

  1. Công ty cổ phần Vingroup
  2. Là một trong những công ty cổ phần lớn nhất Việt Nam với nhiều ngành nghề kinh doanh như bất động sản, bán lẻ, sản xuất ô tô, điện tử...
  3. Mã cổ phiếu: VIC

  1. Công ty cổ phần FPT
  2. Là một trong những công ty cổ phần lớn nhất Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin và viễn thông.
  3. Mã cổ phiếu: FPT

  1. Công ty cổ phần Hòa Phát
  2. Là một trong những công ty cổ phần lớn nhất Việt Nam trong lĩnh vực sản xuất thép.
  3. Mã cổ phiếu: HPG

  1. Công ty cổ phần Vietcombank
  2. Là một trong những ngân hàng lớn nhất Việt Nam.
  3. Mã cổ phiếu: VCB

  1. Công ty cổ phần VietinBank
  2. Là một trong những ngân hàng lớn nhất Việt Nam.
  3. Mã cổ phiếu: CTG

  1. Công ty cổ phần Masan Consumer
  2. Là một trong những công ty cổ phần lớn nhất Việt Nam trong lĩnh vực sản xuất hàng tiêu dùng.
  3. Mã cổ phiếu: MCH

Công ty hợp danh

Công ty hợp danh là loại hình doanh nghiệp đặc biệt trong các loại hình doanh nghiệp hiện hành. Theo định nghĩa tại Điều 177 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty hợp danh là doanh nghiệp trong đó:

a) Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn;
  1. Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty;
  1. Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.

2. Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

3. Công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.

Theo quy định trên, công ty hợp danh phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung. Các thành viên hợp danh phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty. Ngoài thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn. Thành viên góp vốn chỉ phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.

Lưu ý: Công ty Hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.

Trên đây là ví dụ về các loại hình doanh nghiệp hiện hành theo quy định của pháp luật Việt Nam. Mỗi loại hình doanh nghiệp sẽ được điều chỉnh riêng biệt và cụ thể, bạn có thể tham khảo thêm tại các bài viết khác của Phan Law Vietnam trên website