Vị trí trạng từ trong tiếng Trung
Trạng ngữ là một trong những chủ điểm ngữ pháp quan trọng trong câu tiếng Trung. Hôm nay, cùng tự học tiếng Trung tại nhà học chủ điểm ngữ pháp trạng ngữ trong tiếng Trung nhé! Trạng ngữ trong tiếng Trung là thành phần ngữ pháp bổ nghĩa cho động từ và hình dung từ trong câu. Trạng ngữ thường được dùng để biểu thị thời gian, nơi chốn, phương thức, phạm vi của hành động và mức độ của tính chất, trạng thái. – Trạng ngữ chỉ nơi chốn nói rõ động tác xảy ra ở đâu, hoặc tình hình xuất hiện ở nơi nào. – Nó thường do kết cấu giới từ hoặc nhóm từ chỉ nơi chốn đảm nhiệm. Ví dụ: (1) 我们在电影院看电影。 – Trạng ngữ chỉ sự khởi điểm biểu thị khởi điểm của động tác về mặt thời gian, không gian và số lượng (bao giờ, ở đâu, bao lâu). – Nó thường do kết cấu giới từ đảm nhiệm. Ví dụ: (1) 联欢会从七点半开始。 – Trạng ngữ chỉ thời gian biểu thị động tác xảy ra lúc nào, hoạc hiện tượng ấy xuất hiện vào lúc nào. – Trạng từ chỉ thời gian thường do phó từ, danh từ chỉ thời gian hoặc nhóm từ biểu thị thời gian… đảm nhiệm. – Trạng ngữ chỉ thời gian thường đứng trước động từ, hình dung từ, có khi đứng trước chủ ngữ. Ví dụ: (1) 我昨天去图书馆。 – Trạng ngữ chỉ mức độ nói rõ tính chất, trạng thái ở mức độ nào. – Thành phần bị tu sức thường là hình dung từ hoặc động từ chỉ hoạt động tâm lý. Ví dụ: (1) 营业员很热情。 Trạng ngữ chỉ phương thức biểu thị động tác được tiến hành như thế nào. Nó thường do hình dung từ hoặc phó từ đảm nhiệm. Ví dụ: (1) 宴会结束时,大家都热烈鼓掌。 Trạng ngữ chỉ đối tượng biểu thị đối tượng của động tác, hoặc phát ra động tác. Nó thường phối hợp với giới từ “由”, “向” cấu tạo thành kết cấu giới từ, đứng trước động từ làm trạng ngữ. Ví dụ: (1) 阿武不断地向我招手。 Không cần trợ từ kết cấu “地” Ví dụ: 很不舒服 Hěn bú shūfú: rất khó chịu Khi tính từ làm trạng ngữ, có các trường hợp sau:
Ví dụ: 努力学习 Nǔlì xuéxí: cố gắng học tập
Ví dụ: 静静的坐着Jìng jìng de zuòzhe: ngồi im lặng Ví dụ: 非常高兴地说Fēicháng gāoxìng de shuō: vui vẻ nói Nói chung cần dùng “地” Ví dụ: 选择的继承Xuǎnzé de jìchéng: kế thừa một cách có chọn lọc Các đại từ như “这么”,“那么”,“这样”,“那样”,“多么”… thường xuyên làm trạng ngữ, khi làm trạng ngữ chúng không cần dùng “地”. Ví dụ: 怎么唱;这么高;这里做吧 Các đại từ khác sẽ được dùng như từ chúng thay thế. Danh từ chỉ thời gian, địa điểm làm trạng ngữ không cần dùng “地” Ví dụ: 昨天走了Zuótiān zǒule : hôm qua đi rồi Lưu ý: Một số ít danh từ thông thường cũng có thể làm trạng ngữ (gặp nhiều trong văn viết), biểu thị phạm vi, phương thức, công cụ,… của hành vi động tác. Ví dụ: a. 两国政治解决领土争端。 Hai nước giải quyết tranh chấp lãnh thổ bằng con đường chính trị
Chắc hẳn còn rất nhiều bạn vẫn đang mơ hồ về khái niệm trạng ngữ. Vậy trang ngữ trong tiếng Trung là gì ? Cùng tiengtrung.com tìm hiểu kĩ hơn qua bài biết này nha. Trạng ngữ là thành phần ngữ pháp bổ nghĩa cho động từ và hình dung từ trong câu. Trạng ngữ thường dùng để chỉ thời gian, phương thức , nơi chốn, phạm vi của hành động và mức độ của tính chất, trạng thái. Trạng ngữ thường đứng trước thành phần trung tâm của vị ngữ, nhưng cũng có một số trường hợp đặc biệt nó đứng ở phía sau. Trạng ngữ trong tiếng Trung đặt ở đầu câu, nó thường dùng để nhấn mạnh để làm nổi bật, tăng cường ngữ khí. Có trường hợp vì trạng ngữ dài, đưa lên đầu câu khiến cho chủ ngữ và vị ngữ gần nhau, kết cấu chặt chẽ hơn. Ví dụ: 明天晚上你跟我一起去看电影吗? Míngtiān wǎnshàng nǐ gēn wǒ yīqǐ qù kàn diànyǐng ma? Tối mai anh có đi xem phim với em không? Trạng ngữ chỉ thời gian có thể đặt trước vị ngữ hoặc cũng có thể ở đầu câu. Ví dụ: 阿琳下个月要去英国留学。 Ā lín xià gè yuè yào qù yīngguó liúxué. Tháng sau A Lâm phải đi Anh du học rồi. Hoặc 下个月阿琳要去英国留学。 Xià gè yuè Ā lín yào qù yīngguó liúxué. Tháng sau A Lâm phải đi Anh du học rồi. – Trạng từ chỉ thời gian trong tiếng Trung thường do phó từ, danh từ chỉ thời gian hoặc cụm từ biểu thị thời gian đảm nhiệm. – Trạng ngữ chỉ thời gian thường đứng trước động từ hoặc hình dung từ, có thể đứng trước chủ ngữ. Ví dụ: (1) 小兰,你现在在哪了?我找不到。 Xiǎo Lán, nǐ xiànzài zài nǎle? Wǒ zhǎo bù dào. Tiểu Lan, cậu đang ở đâu đấy? Tớ không tìm được cậu? (2) 明天下午你有空吗?跟我们一起去公园玩吧! Míngtiān xiàwǔ nǐ yǒu kòng ma? Gēn wǒmen yīqǐ qù gōngyuán wán ba! Chiều mai bạn có rảnh không? Cùng đến công viên với bọn mình nhé! – Trạng ngữ chỉ nơi chốn thể hiện rõ động tác xảy ra ở đâu, hay tình hình xuất hiện ở nơi nào. – Trạng ngữ này thường do kết cấu giới từ hoặc cụm từ chỉ nơi chốn đảm nhiệm. Ví dụ: (1) 我在图书馆看书。 Wǒ zài túshū guǎn kànshū. Tôi đọc sách ở thư viện. (2) 我的男友在运动场打篮球。 Wǒ de nányǒu zài yùndòngchǎng dǎ lánqiú. Bạn trai tôi đang chơi bóng rổ ở sân vận động. ↣ Xem ngay Ngữ pháp tiếng Trung Trạng ngữ chỉ đối tượng biểu thị đối tượng của một động tác. Nó thường kết hợp với các giới từ “由”, “向”, đứng trước động từ làm trạng ngữ. Ví dụ: (1) 最后这首歌有周杰伦表演。 Zuìhòu zhè shǒu gē yǒu zhōujiélún biǎoyǎn. Bài hát cuối cùng này do ca sĩ Châu Kiệt Luân biểu diễn. (2) 昨天啊雄向小美告白了。 Zuótiān a xióng xiàng xiǎo měi gàobáile. Hôm qua A Hùng tỏ tình với Tiểu Mỹ rồi đấy. Trạng ngữ chỉ phương thức biểu thị động tác được diễn ra như thế nào và thường do hình dung từ hoặc phó từ đảm nhiệm. (1) 生日晚结束,她才开始把礼物打开。 Shēngrì wǎn jiéshù, tā cái kāishǐ bǎ lǐwù dǎkāi. Bữa tiệc sinh nhật kết thúc cô ấy mới bắt đầu mở quà. (2) 我们班一起复习课文,大家互相帮助。 Wǒmen bān yīqǐ fùxí kèwén, dàjiā hùxiāng bāngzhù. Lớp chúng tôi cùng nhau ôn lại bài khóa, mọi người cùng hỗ trợ nhau. Trên đây là toàn bộ nội dung kiến thức về trạng từ trong tiếng Trung. Để học tốt hơn về ngữ pháp và từ vựng tiếng Trung. Chúng mình cùng tham khảo khóa học online tiengtrung.com nhé !
Trạng từ trong tiếng trung 1). Có thể để nhấn mạnh thời gian, 2)。Có thể dùng để nhấn mạnh địa điểm. 3). Có thể dùng để nhấn mạnh phương thức của động tác, Đôi khi cũng có thể dùng để nhấn mạnh chủ thể của động tác. Ngữ chữ “的” có thể xuất hiện phía sau của đại từ, danh từ, tính từ, động từ và các loại ngữ để tạo thành ngữ chữ “的”. Chức năng của nó tương đương một danh từ. 1. Đại từ + 的 – 你的 Tuy nhiên phải tùy từng ngữ cảnh mà sử dụng, trong câu: Lưu ý khác khi học tiếng trung quốc điền 的 1. 我 (A)弟 弟 是 昨 天(B) 晚 上 在 图 书 管 遇 见 (C)他 (D) tiengtrung.vn CS1 :Số 10 – Ngõ 156 Hồng Mai – Bạch Mai – Hà Nội CS2:Số 25 Ngõ 68 Cầu giấy ( Tầng 4 ) ĐT : 09.8595.8595 – 09. 4400. 4400 – 09.6585.6585 KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG ONLINE : học tiếng đài loan KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG TẠI HÀ NỘI : học tiếng trung giao tiếp
Trật tự câu tiếng Trung thông thường bao gồm 3 phần chính là “chủ ngữ + động từ + tân ngữ”. Để học tốt tiếng Trung bạn bắt buộc phải nắm vững các thành phần câu của tiếng Trung. Hôm nay Tiếng Trung Thượng Hải sẽ cùng bạn học về các thành phần chính trong câu tiếng Trung nhé! 1. Các thành phần chính trong câu
*Phân tích câu
2. Các loại câu cơ bản
3. Từ loại
Trên đây là 1 số thành phần chính thường có của một câu tiếng Trung, để có thể học tốt tiếng Trung bạn nhất định phải nắm vững kiến thức này. Chúc các bạn học tiếng Trung Quốc hiệu quả! BỔ NGỮ KẾT QUẢ CÁCH ĐẶT CÂU HỎI TRONG TIẾNG TRUNG TỰ HỌC TIẾNG TRUNG QUA THÀNH NGỮ HAY (PHẦN 1) TỰ HỌC TIẾNG TRUNG QUA THÀNH NGỮ HAY (PHẦN 2) |