Video hướng dẫn giải - bài 47 trang 32 sgk toán 8 tập 2
\(\eqalign{& \left( {2 + 1,2\% } \right).1,2\% x = 48288 \cr& \Leftrightarrow \left( {2 + {{1,2} \over {100}}} \right).{{1,2} \over {100}}x = 48288 \cr& \Leftrightarrow \left( {2 + 0,012} \right).0,012x = 48288 \cr& \Leftrightarrow 2,012.0,012x = 48288 \cr& \Leftrightarrow x = {{48288} \over {2,012.0,012}} \cr& \Leftrightarrow x = 2000000 \cr} \) Video hướng dẫn giải
Bà An gửi vào quỹ tiết kiệm \(x\) nghìn đồng với lãi suất mỗi tháng là \(a\%\) (\(a\) là một số cho trước) và lãi tháng này được tính gộp vào vốn cho tháng sau. LG a. Hãy viết biểu thức biểu thị: + Số tiền lãi sau tháng thứ nhất; + Số tiền (cả gốc lẫn lãi) có được sau tháng thứ nhất; + Tổng số tiền lãi có được sau tháng thứ hai. Phương pháp giải: Áp dụng công thức: Tiền lãi = Tiền vốn \(\times\) lãi suất. Sau tháng thứ nhất thì tiền vốn tháng thứ hai được tính theo công thức là: Tiền vốn tháng thứ hai = Tiền vốn ban đầu + Tiền lãi tháng thứ nhất. Lời giải chi tiết: Bà An gửi vào quỹ tiết kiệm: \(x\) nghìn đồng Lãi suất là \(a\%\) một tháng nên số tiền lãi sau tháng thứ nhất \(a\% .x\) (nghìn đồng) Số tiền (cả gốc lẫn lãi) có được sau tháng thứ nhất: \(x + a\% .x = \left( {1 + a\% } \right)x\) (nghìn đồng) Do đó vốn gửi tháng thứ hai là \(\left( {1 + a\% } \right)x\) (nghìn đồng) Số tiền lãi của tháng thứ hai là: \(\left( {1 + a\% } \right)x.a\% \) (nghìn đồng) Tổng số tiền lãi sau hai tháng là: \(a\% x + \left( {1 + a\% } \right)x.a\% \)\( = \left( {2 + a\% } \right).a\% x\) (nghìn đồng) LG b. Nếu lãi suất là \(1,2\%\) (tức là \(a = 1,2\)) và sau 2 tháng tổng số tiền lãi là 48,288 nghìn đồng, thì lúc đầu bà An đã gửi bao nhiêu tiền tiết kiệm? Phương pháp giải: Thay \(a=1,2\) vào biểu thức tìm được ở câu a) rồi tìm x. Lời giải chi tiết: Vì sau hai tháng bà An lãi \(48288\) đồng với lãi suất \(1,2\%\) nên thay \(a=1,2\) vào biểu thức \( \left( {2 + a\% } \right).a\% x\) ta được: \(\eqalign{ Vậy bà An đã gửi tiết kiệm \(2000 000\) đồng.
|