Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Trang 47 tập 2

Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt 3 Tập 2 Tuần 28 - Chính tả trang 47, 49, được chúng tôi biên soạn bám sát nội dung yêu cầu trong vở bài tập. Nhằm giúp các em học sinh củng cố kiến thức trọng tâm và ôn tập hiệu quả.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 - Tuần 28 trang 47: Chính tả

Chọn làm bài tập 1 hoặc 2:

Câu 1. Điền l hoặc n vào chỗ trống:

Một thiếu ….iên ghì cương ngựa trước cửa hàng cơm. Chàng ….ai nịt gọn gàng, đầu đội mũ đen, cổ quấn một cái khăn …..ụa trắng thắt …..ỏng, mối bỏ rủ sau ...ưng. Con ngựa của chàng sắc ….âu sẫm, dáng nhỏ thon. Trời ….ạnh buốt căm căm mà mình ….ó ướt đẫm mồ hôi, đủ đoán biết chủ ….ó từ xa ….ại.

Câu 2. Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên những chữ in đậm:

Hạng A Cháng đẹp người thật. Mười tám tuôi, ngực  vòng cung, da đo như lim, bắp tay bắp chân rắn như trắc gụ. Vóc cao, vai rộng, người đứng thăng như cài cột đá trời trồng.

Nhưng phải nhìn A Cháng cày ruộng mới thấy hết ve đẹp cua anh. Trông anh hùng dung như một chàng hiệp si đeo cung ra trận.

TRẢ LỜI:

Chọn làm bài tập 1 hoặc 2:

Câu 1. Điền l hoặc vào chỗ trống:

Một thiếu niên ghì cương ngựa trước cửa hàng cơm. Chàng nai nịt gọn gàng, đầu đội mũ đen, cổ quấn một cái khăn lụa trắng thắt lỏng, mối bỏ rủ sau lưng. Con ngựa của chàng sắc nâu sẫm, dáng nhỏ thon. Trời lạnh buốt căm căm mà mình nó ướt đẫm mồ hôi, đủ đoán biết chủ nó từ xa lại.

Câu 2. Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên những chữ in đậm:

Hạng A Cháng đẹp người thật. Mười tám tuổi, ngực nở vòng cung, da đỏ như lim, bắp tay bắp chân rắn như trắc gụ. Vóc cao, vai rộng, người đứng thẳng như cái cột đá trời trồng.

Nhưng phải nhìn A Cháng cày ruộng mới thấy hết vẻ đẹp của anh. Trông anh hùng dũng như một chàng hiệp sĩ đeo cung ra trận.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 - Tuần 28 trang 49: Chính tả

Chọn làm bài tập 1 hoặc 2:

Tim từ ngữ và điền vào chỗ trống:

Câu 1. Chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n, có nghĩa như sau:

Môn bóng có hai đội thi đấu, người chơi dùng tay điều khiển bóng, tìm cách ném bóng vào khung thành đối phương.

.............

Môn thể thao trèo núi

.............

Môn thể thao có hai bên thi đấu, người chơi dùng vợt đánh quả cầu cắm lông chim qua một tấm lưới căng giữa sân.

.............

Câu 2. Chứa tiếng có thanh ngã hoặc thanh hỏi, có nghĩa như sau:

Môn bóng có hai đội thi đấu, người chơi dùng tay điều khiển bóng, tìm cách ném bóng vào rổ của đối phương.

………………

Môn thể thao đòi hỏi vận động viên nhảy bật cao để vượt qua một xà ngang.

………………

Môn thể thao đòi hỏi vận động viên dùng tay, chân hay côn, kiếm,... thi đấu.

………………

TRẢ LỜI:

Chọn làm bài tập 1 hoặc 2:

Tìm các từ ngữ và điền vào chỗ trống:

Câu 1. Chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n, có nghĩa như sau:

Môn bóng có hai đội thi đấu, người chơi dùng tay điều khiển bóng, tìm cách ném bóng vào khung thành đối phương.

Bóng ném

Môn thể thao trèo núi

Leo núi

Môn thể thao có hai bên thi đấu, người chơi dùng vợt đánh quả cầu cắm lông chim qua một tấm lưới căng giữa sân.

Cầu lông

Câu 2. Chứa tiếng có thanh ngã hoặc thanh hỏi, có nghĩa như sau:

Môn bóng có hai đội thi đấu, người chơi dùng tay điểu khiển bóng, tìm cách ném bóng vào rổ của đối phương.

Bóng rổ

Môn thể thao đòi hỏi vận động viên nhảy bật cao để vượt qua một xà ngang.

Nhảy cao

Môn thể thao đòi hỏi vận động viên dùng tay, chân hay côn, kiếm, ... thi đấu.

Võ thuật

►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để download Giải vở bài tập Tiếng Việt 3 Tập 2 Tuần 28 - Chính tả trang 47, 49 chi tiết file PDF hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi!

Đánh giá bài viết

Với bài giải Luyện từ và câu Tuần 28 trang 47, 48 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 hay nhất, chi tiết sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để giúp các em học sinh làm bài tập về nhà trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 từ đó học tốt môn Tiếng Việt 3.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Trang 47 tập 2

1: Trong những câu thơ sau, cây cối và sự vật tự xưng là gì ?

a)

   Tôi là bèo lục bình

   Bứt khỏi sình đi dạo

   Dong mây trắng làm buồm

   Mượn trăng non làm giáo.

   Cây lục bình tự xưng là : …………………………………………………………………………

   Cách xưng hô ấy có tác dụng gì ?………………………………………………………………………………….....

b)

   Tớ là chiếc xe lu

   Người tớ to lù lù

   Con đường nào mới đắp

   Tớ lăn bàng tăm tắp.

   Chiếc xe lu tự xưng là :……………………………

   Cách xưng hô ấy có tác dụng gì ? …………………………

Trả lời:

a) Cây bình tự xưng là : tôi

Cách xưng hô ấy có tác dụng : làm cho lời kể của lục bình gần gũi thân mật, như đang nói chuyện với bạn bè.

b) Xe lu tự xưng là : tớ

Xưng hô ấy có tác dụng : tạo cảm giác thân mật, gần gũi giữa người nói (xe lu)với người nghe.

2: Ghi vào ô trống bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Để làm gì”

Câu Bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Để làm gì”
a) Con phải đến bác thợ rèn để làm lại móng
b) Cả một vùng sông Hồng nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông.
c) Ngày mai, muông thú trong rừng mở hội thi chạy để chọn ra con vật nhanh nhất

Trả lời:

Câu Bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Để làm gì”
a) Con phải đến bác thợ rèn để làm lại móng Để xem lại bộ móng
b) Cả một vùng sông Hồng nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông. Để tưởng nhớ ông
c) Ngày mai, muông thú trong rừng mở hội thi chạy để chọn ra con vật nhanh nhất Để chọn con vật nhanh nhất

3: Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than vào ô trống chuyện vui Nhìn bài của bạn.

Phong đi học về

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Trang 47 tập 2
Thấy em rất vui, mẹ hỏi:

– Hôm nay con được điểm tốt à

– Vâng Con được khen nhưng đó là nhờ con nhìn bạn Long □ Nếu không bắt chước bạn ấy thì chắc con không được thầy khen như thế.

Mẹ ngạc nhiên :

– Sao con nhìn bài của bạn

– Nhưng thầy giáo có cấm nhìn bạn tập đâu ! Chúng con thi thể dục ấy mà !

Trả lời:

Phong đi học về [.] Thấy em vui, mẹ hỏi :

- Hôm nay con được điểm tốt à [?]

- Vâng [!] Con được điểm 9 nhưng đó là nhờ con nhìn bài của bạn Long [.] Nếu không bắt trước bạn ấy thì chắc con không được điểm cao như thế.

Mẹ ngạc nhiên :

- Sao con nhìn bài bạn ấy [?]

- Nhưng thấy cô giáo có cấm nhìn bài tập đâu ! chúng con thi thể dục ấy mà.