Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 99
1. Các câu hỏi sau được dùng làm gì ?
a) Trong giờ sinh hoạt đầu tuần của toàn trường, em đang chăm chú nghe cô hiệu trưởng nói thì một bạn ngồi cạnh hỏi chuyện em. Em hãy dùng hình thức câu hỏi để nói với bạn : chờ xong giờ sinh hoạt sẽ nói chuyện.
Câu hỏi để yêu cầu: ............. b) Đến nhà một bạn cùng lớp, em thấy rất sạch sẽ, đồ đạc sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp. Hãy dùng hình thức câu hỏi để khen bạn Câu hỏi tỏ ý khen: ............. c) Trong giờ kiểm tra, em làm sai một bài tạp, mãi đến khi về nhà em mới nghĩ ra. Em có thể tự trách mình bằng câu hỏi như thế nào ? Câu hỏi tự trách mình: ............. d) Em Và các bạn trao đổi về các trò chơi. Bạn Linh bảo : “Đá cầu là thích nhất” Bạn Nam lại nói : “Chơi bi thích hơn” Em hãy dùng hình thức câu hỏi để nêu ý kiến của mình : chơi diều cũng rất thú vị. Câu hỏi để nêu ý kiến: ............. + Sự khẳng định, phủ định 2) Em làm theo yêu cầu của bài tập. 3) Em làm theo yêu cầu của bài tập. a) Câu hỏi để yêu cầu: Này bạn, bạn có thể chờ đến hết giờ sinh hoạt chúng mình cùng nói chuyện được không ?
b) Câu hỏi tỏ ý khen : Chà, sao nhà bạn sạch sẽ và ngăn nắp quá vậy ? c) Câu hỏi tự trách mình : Bài tập dễ vậy mà mình lại làm sai, sao mà mình bất cẩn quá vậy ? d) Câu hỏi để nêu ý kiến : Nhưng chơi diều cũng rất thích phải không? 3)
Loigiaihay.com 1. Viết vào ô trống (theo mẫu) . Câu 1, 2, 3, 4 trang 99 Vở bài tập (SBT) Toán 3 tập 1 – Bài 85. Chu vi hình vuông
1. Viết vào ô trống (theo mẫu) :
2. Người ta uốn một đoạn dây đồng vừa đủ thành một hình vuông cạnh 15cm. Tính độ dài đoạn dây đồng đó. 3. a. Đo rồi ghi số đo độ dài cạnh hình vuông vào chỗ chấm (xem hình bên).
b. Tính chu vi hình vuông đó. 4. Mỗi viên gạch hoa hình vuông có cạnh 20cm. a. Tính chu vi hình vuông ghép bởi 4 viên gạch hoa như hình vẽ dưới đây : b. Tính chu vi hình chữ nhật ghép bởi 4 viên gạch hoa như hình vẽ dưới đây : 1.
2. Bài giải Độ dài đoạn dây đồng đó là : 15 ⨯ 4 = 60 (cm) Đáp số : 60cm 3. a. Độ dài cạnh hình vuông là 4cm. b. Chu vi hình vuông là : 4 ⨯ 4 = 16 (cm) Đáp số : 16cm 4. a. Cạnh của hình vuông là : 20 + 20 = 40 (cm) Chu vi hình vuông là : 40 ⨯ 4 = 160 (cm) b. Chiều rộng hình chữ nhật là : 20cm Chiều dài hình chữ nhật là : 20 ⨯ 4 = 80 (cm) Chu vi hình chữ nhật là : (20 + 80) ⨯ 2 = 200 (cm)
Mục lục Giải Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 99 Bài 168: Luyện tập chung Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 99 Bài 1:Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a) Số liền trước của 5480 là: A. 6480 B. 5481 C. 5479 D. 5470 b) Số liền sau của 10 000 là: A. 9999 B. 10 001 C. 11 000 D. 9000 c) Số lớn nhất trong các số 63 527; 63 257; 63 725; 63 752 là: A. 63 527 B. 63 275 C. 63 725 D. 63 752 Lời giải a) Chọn đáp án C b) Chọn đáp án B c) Chọn đáp án D Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 99 Bài 2: Đặt tính rồi tính: 75318 + 7138 62970 – 5958 2405 × 9 6592 : 8 Lời giải: Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 99 Bài 3: Một quầy hàng có 1260kg rau, đã bán được 1/3 số rau đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam rau? Tóm tắt Lời giải Số ki-lô-gam rau quầy hàng đã bán là: 1260 : 3 = 420 (kg) Số ki-lô-gam rau còn lại là: 1260 – 420 = 840 (kg) Đáp số: 840kg Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 100 Bài 4: Xem bảng dưới đây rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) Lan mua ...... con gấu, ...... quả bóng, ...... ô tô buýt. Lan phải trả ...... đồng. b) Hùng mua ...... con gấu, ...... quả bóng, ...... ô tô buýt. Hùng phải trả ...... đồng. c) Liên mua ...... con gấu, ...... quả bóng, ...... ô tô buýt. Liên phải trả ...... đồng. d) Lan, Hùng, Liên mua tất cả ...... con gấu, ...... quả bóng, ...... ô tô buýt phải trả tổng số tiền là ...... đồng. e) Trong tổng số tiền ba người cùng trả để mua gấu, quả bóng hoặc ô tô buýt thì số tiền phải trả nhiều nhất là ...... đồng (để mua ......), số tiền phải trả ít nhất là ............ đồng (để mua ............). Lời giải a) Lan mua 2 con gấu, 1 quả bóng, 1 ô tô buýt. Lan phải trả 55 000 đồng. b) Hùng mua 1 con gấu, 2 quả bóng, 2 ô tô buýt. Hùng phải trả 65 000 đồng. c) Liên mua 1 con gấu, 4 quả bóng, 1 ô tô buýt. Liên phải trả 55 000 đồng. d) Lan, Hùng, Liên mua tất cả 4 con gấu, 7 quả bóng, 4 ô tô buýt phải trả tổng số tiền là 175 000 đồng. e) Trong tổng số tiền ba người cùng trả để mua gấu, quả bóng hoặc ô tô buýt thì số tiền phải trả nhiều nhất là 80 000 đồng (để mua ô tô buýt), số tiền phải trả ít nhất là 35 000 đồng (để mua quả bóng). Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán lớp 3 hay, chi tiết khác: Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 95 Bài 165: Ôn tập về giải toán Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 96 Bài 166: Ôn tập về giải toán (tiếp theo) Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 97 Bài 167: Luyện tập chung Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 101 Bài 169: Luyện tập chung Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 103 Tự kiểm tra |