Vocabulary and grammar - unit 11 - sách bài tập tiếng anh 6 thí điểm - VOCABULARY AND GRAMMAR
Vy: Bạn đang làm gì đó Mi?Mi: Mình đang viết một đoạn văn về các cách để bảo vệ môi trường của chúng ta.Vy: Để mình xem nào.( Vy đọc cái mà Mi đang viết). Nếu bạn tắm bằng vòi sen thay vì bồn tắm bạn sẽ tiết kiệm nước.Mi: Bạn có thể cho mình thêm ý tưởng nữa được không?Vy: Chắc chắn rồi. Nếu bạn đi xe đạp nhiều hơn sẽ có ít ô nhiễm không khí hơn.Mi: Tại sao?Vy: Đơn giản thôi. Nếu bạn đi bằng xe đạp, bạn sẽ giảm khói bụi. Nếu không có khói bụi, không khí sẽ trong lành hơn.Mi: Mình hiểu rồi. Mình có ý kiến khác. Nếu mọi người trồng nhiều cây hơn, sẽ không có lũ lụt.Vy: Đúng vậy. Ơ Vy nhìn vào đồng hồ của mình). Ồ đã 5 giờ rồi. Nếu mình không nhanh lên mình sẽ trễ lớp học tiếng Anh. Tạm biệt, Mi.Mi: Tạm biệt, Vy. VOCABULARY AND GRAMMAR 1 Solve the following crossword puzzle. [ Giảiô chữ sauđây] Đápán: 1. noise pollution: Ô nhiễm tiếng ồn là tiếng ồn đru lớn để làm phiền bạn. 2 Read each tip for preventing pollution and match it with a suitable picture. [ Đọc mỗi mẹo vặt về ngăn chặn ô nhiễm và nối chúng với bức tranh thích hợp.] Đápán: 1. d : Đặt rác vào thùng rác. 2. f :Tắm bằng vòi sem thay vì bằng bồn tắm. 3. a :Cắt giảm, tái sử dụng và tái chế. 4. b :Trồng nhiều cây hơn. 5. g :Sử dụng những túi có thể tái sử dụng khi mua sắm. 6. c : Tắt đèn khi ra khỏi phòng. 7. e : Không hút thuốc. 8. h:Không vứt rác xuống sông. 3 Match a clause in A with a suitable clause in B. [ Nối một mệnhđề bên A với một mệnhđề phù hợp bên B] Đápán: 1.b Nếu cô ấy không ăn ít hơn, cô ấy sẽ béo. 2. d Nếu dòng sông không bẩn, sẽ có nhiều cá hơn. 3. f Bạn sẽ làm gì nếu nhìn thấy ai đó vứt rác trên đường? 4. a Nếu không khí trong lành hơn, con người sẽ có ít vấn đề hơn về hô hấp. 5. c Người khác sẽ tức giận, nếu bạn gây ra ồn ào. 6. e Nếu đất bị ô nhiễm, cây sẽ không phát triển tốt. 4 Complete the following conversation by putting in the correct positive or negative forms of the verbs in brackets. Use the present simple or will/won't. [ Hoàn thành bàiđối thoại sau bằng cáchđặt những dạng khẳngđịnh và phủđịnh củađộng từ trong ngoặc. Sử dụng thì hiện tại đơn hoặcwill/won't] Đápán: 1. take 2. will save 3. cycle 4. will be 5. cycle 6.won't produce Dịch bài: Vy: Bạn đang làm gì đó Mi? 5 Use the words given to make a conditional sentence - type 1. You can add some words and make any necessary changes. [ Sử dụng các từ được cho đẻ tạo thành câu điều kiện loại 1. Bạn có thể thêm một vài từ và thay đổi nếu cần] 1. If/burn rubbish,/produce harmful smoke. 2. If/reuse bottles,/save a lot of money. 3. If/use recycled pa per,/save/trees. 4. If/plant trees in the schoolyard,/school/greener place. 5. If/rubbish bin in every class,/classroom/cleaner. Đápán: 1. If you burn rubbish, you will produce harmful smoke. [ Nếu bạn đốt rác, bạn sẽ tạo ra khói có hại.] 2. If you reuse these bottles, you will save a lot of money. [ Nếu bạn tái sử dụng những chai này, bạn sẽ tiết kiệm nhiều tiền.] 3. If students use recycled paper, they will save a lot of trees. [Nếu học sinh sử dụng giấy được tái chế, chúng sẽ cứu được nhiều cây.] 4. If students plant trees in the schoolyard, their school will be a greener place. [ Nếu học sinh trồng nhiều cây trong sân trường, trường học sẽ là nơi trong lành hơn.] 5. If there is a rubbish bin in every class, the classroom will be cleaner. [Nếu có thùng rác trong mỗi lớp học, lớp học sẽ sạch hơn.] |