Công thức liên hệ giữa gia tốc và vận tốc

Với loạt bài Công thức liên hệ gia tốc và vận tốc Vật Lí lớp 10 sẽ giúp học sinh nắm vững công thức, từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Vật Lí 10.

Bài viết Công thức liên hệ gia tốc và vận tốc hay nhất gồm 4 phần: Định nghĩa, Công thức, Kiến thức mở rộng và Bài tập minh họa áp dụng công thức trong bài có lời giải chi tiết giúp học sinh dễ học, dễ nhớ Công thức liên hệ gia tốc và vận tốc Vật Lí 10.

Công thức liên hệ giữa gia tốc, vận tốc và quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều

Công thức liên hệ giữa gia tốc và vận tốc
, điều kiện nào dưới đây là đúng?

Câu hỏi: Chứng minh công thức liên hệ giữa gia tốc vận tốc và quãng đường

Trả lời :

Ta sẽ chứng minh mối liên hệ của gia tốc, vận tốc và quãng đường

Kí hiệus = x - xo là độ dời trong khoảng thời gian từ 0 đến t

Ta có:

Thay (*) vào (1) ta có:

Cùng Top lời giải tìm hiểu thêm về gia tốc vận tốc và quãng đường nhé!

I. Gia tốc

1. Gia tốc là gì?

Gia tốc là đại lượng vật lý đặc trưng cho sự thay đổi của vận tốc theo thời gian. Nó là một trong những đại lượng cơ bản dùng để mô tả chuyển động.

Đơn vị của gia tốc thường là độ dài chia cho bình phương thời gian. Đơn vị chuẩn thường được sử dụng là: m/s² (mét trên giây bình)

Kí Hiệu: a

Gia tốc trung bình

 

Được gọi là vecto gia tốc trung bình của chấtđiểm

+ Vecto gia tốc trung bình có cùng phương, với quỹđạo, giá trịđại số của nó là:

2. Chuyểnđộng thẳng biếnđổiđều

a. Định nghĩa: Chuyểnđộng thẳng biếnđổi đều là chuyểnđộng thẳng trongđó gia tốc tức thời khôngđổi.

b. Sự biếnđổi vận tốc theo thời gian v - v0 = at

Chọn chiều dương trên quỹđạo v, vo lần lượt là vận tốc tại thờiđiểm t và thờiđiểm banđầu to = 0

+ Nếu chuyểnđộng là nhanhđànđều thì a.v >0

+ Nếu chuyểnđộng là chậm dầnđều thì a.v <0

c. Phương trình chuyểnđộng của chấtđiểm chuyểnđộng thẳng biếnđổiđều x = xo + vot + ½ at2 (1)

II. Vận tốc

1. Vận tốc là gì?

Vận tốc là một đại lượng vật lý cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và nó được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.

Hiểu theo cách đơn giản: Vận tốc là quãng đường vật di chuyển được trong 1 giây. Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh, chậm của chuyển động và được tính bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.

2. Công thức tính vận tốc

Trong kiến thức toán lớp 5 vận tốc quãng đường thời gian được tính như sau:

v = s/t

Trong đó ta có:

v: là kí hiệu của vận tốc (m/s, km/h)

s: là độ dài quãng đường đi được (m, km)

t: là khoảng thời gian đi hết quãng đường đó (s, h)

3. Vận tốc trung bình là gì?

Người ta định nghĩa vận tốc trung bình là tỉ số giữa sự thay đổi vị trí của vật trong khoảng thời gian đang xét và khoảng thời gian đó.

4.Công thức tính vận tốc trung bình

Là vận tốc của vật thay đổi theo thời gian. Vận tốc trung bình trong một khoảng thời gian Vận tốc trung bình được tính bằng công thức:

Vtb= S/t

Trong đó:

vtb là vận tốc trung bình

S là tổng độ dài quãng đường đi được

t là tổng thời gian đi hết quãng đường đó

5. Vận tốc góc

Vận tốc góc của chuyển động quay của vật thể là đại lượng vectơ thể hiện mức độ thay đổi theo thời gian vị trí góc của vật và hướng của sự chuyển động này. Độ lớn của vận tốc góc sẽ bằng tốc độ góc và hướng của vectơ vận tốc góc, được xác định theo quy ước. Ví dụ như quy tắc bàn tay phải.

Vận tốc góc được tính bằng công thứcω=dθ/dt và vector vận tốc góc ký hiệu là ω

6. Một số vận tốc thường gặp

Vận tốc ánh sáng

Vận tốc bóng tối

Vận tốc âm thanh

Vận tốc dòng điện

III. Quãng đường

1. Quãng đường là gì?

Quãng đường là độ dài di chuyển của vật hoặc có thể là con người, phương tiện. Xác định độ dài quãng đường khi có vận tốc và thời gian là bài tập thường xuyên xuất hiện trong các bài tập vật lý.

2. Công thứctính quãng đường

Để xác định độ dài của quãng đường sẽ có công thức sau:

Công thức: s = v.t

s = (v1 – v2) x t

Trong đó với:

v là vận tốc di chuyển, đơn vị m/phút

s là quãng đường di chuyển, đơn vị là m

t là thời gian di chuyển, đơn vị là phút

Chú ý: V1 > V2.

Từ công thức tính quãng đường suy ra các công thức tính thời gian và vận tốc.

* Công thức tính vận tốc:

Công thức: v = s : t

Trong đó:

v là vận tốc di chuyển, đơn vị là : km/h

s là quãng đường di chuyển, đơn vị là km

t là thời gian di chuyển, đơn vị là giờ

* Lưu ý : điều kiện V1 > V2.

* Công thức tính thời gian

Công thức: t = s : v

t = s : (v1 – V2)

Trong đó:

v là vận tốc di chuyển, đơn vị là m/giây

s là quãng đường di chuyển, đơn vị là m

t là thời gian di chuyển, đơn vị là giây.

Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động có quy đạo là đường thẳng và có độ lớn của vận tốc tức thời luôn biến đổi thăng đều hoặc giảm đều theo thời gian.

 

  • Công thức liên hệ giữa gia tốc và vận tốc

  • Công thức liên hệ giữa gia tốc và vận tốc

  • Công thức liên hệ giữa gia tốc và vận tốc

  • Công thức liên hệ giữa gia tốc và vận tốc

Vậy chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình như thế nào? Công thức liên hệ giữa vận tốc (v) gia tốc (a) và quãng đường (s) được tính ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây nhé.

I. Vận tốc tức thời, chuyển động thẳng biến đổi đều

Bạn đang xem: Phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều, Công thức giữa Vận tốc Gia tốc Quãng đường và bài tập – Vật lý 10 bài 3

1. Độ lớn của vận tốc tức thời

– Đại lượng:

Công thức liên hệ giữa gia tốc và vận tốc
 là độ lớn của vận tốc tức thời của xe tại M. Nó cho ta biết tại M xe chuyển động nhanh hay chậm.

– Trên một xe máy đang chạy thì đồng hồ tốc độ (còn gọi là tốc kế) trước mặt người lái xe chỉ độ lớn của vận tốc tức thời của xe.

2. Vectơ vận tốc tức thời

– Để đặc trưng cho chuyển động về sự nhanh, chậm và về phương, chiều, người ta đưa ra khái niệm vectơ vận tốc tức thời.

– Vectơ vận tốc tức thời của một vật tại một điểm là một vectơ có gốc tại vật chuyển động, có hướng của chuyển động và có độ dài tỉ lê với độ lớn của vận tốc tức thời theo một tỉ xích nào đó.

3. Chuyển động thẳng biến đổi đều

– Chuyển động thẳng biến đổi là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và có độ lớn của vận tốc tức thời luôn biến đổi.

– Loại chuyển động thẳng biến đổi đơn giản nhất là chuyển động thẳng biến đổi đều. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, độ lớn của vận tốc tức thời hoặc tăng đều, hoặc giảm đều theo thời gian.

Công thức liên hệ giữa gia tốc và vận tốc
– Chuyển động thẳng có độ lớn của vận tốc tức thời tăng đều theo thời gian gọi là chuyển động thẳng nhanh dần đều.

– Chuyển động thẳng có độ lớn của vận tốc tức thời giảm đều theo thời gian gọi là chuyển động thẳng chậm dần đều.

– Khi nói vận tốc của vật tại vị trí hoặc thời điểm nào đó, ta hiểu đó là vận tốc tức thời.

Công thức liên hệ giữa gia tốc và vận tốc

II. Chuyển động thẳng nhanh dần đều

1. Gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều  

a) Khái niệm gia tốc

– Hệ số tỉ lệ a là một đại lượng không đổi và gọi là gia tốc của chuyển động. Gia tốc a bằng thương số: 

Công thức liên hệ giữa gia tốc và vận tốc

– Gia tốc của chuyển động là đại lượng xác định bằng thương số giữa độ biến thiên vận tốc Δv và khoảng thời gian vận tốc biến thiên Δt.

b) Vectơ gia tốc

– Vì vận tốc là đại lượng vectơ nên gia tốc cũng là đại lượng vectơ: 

Công thức liên hệ giữa gia tốc và vận tốc

– Khi vật chuyển động thẳng nhanh dần đều, vectơ gia tốc có gốc ở vật chuyển động, có phương và chiều trùng với phương và chiều của vectơ vận tốc và có độ dài tỉ lệ với độ lớn của gia tốc theo một tỉ xích nào đó.

2. Vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều

a) Công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều

 

Công thức liên hệ giữa gia tốc và vận tốc

– Đây là công thức tính vận tốc. Nó cho ta biết vận tốc của vật ở những thời điểm khác nhau.

b) Đồ thị vận tốc và thời gian

– Đồ thị biểu diễn sự biến thiên của vận tốc tức thời theo thời gian gọi là đồ thị vân tốc – thời gian. Đó là đổ thị ứng với công hức voat trong đó v coi như một hàm số của thời gian t. Đồ thị có dạng một đoạn thẳng như sau:

Công thức liên hệ giữa gia tốc và vận tốc
3. Công thức tính quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều 

– Tốc độ trung bình của chuyển động là: 

Công thức liên hệ giữa gia tốc và vận tốc

– Công thức tính quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều là: 

Công thức liên hệ giữa gia tốc và vận tốc

– Công thức này cho thấy quãng đường đi được trong chuyển động thẳng nhanh dần đều là một hàm số bậc hai của thời gian.

4. Công thức liên hệ giữa gia tốc, vận tốc và quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều

– Công thức: 

Công thức liên hệ giữa gia tốc và vận tốc

5. Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng nhanh dần đều

– Phương trình: 

Công thức liên hệ giữa gia tốc và vận tốc

III. Chuyển động thẳng chậm dần đều

1. Gia tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều 

• Công thức tính gia tốc: 

Công thức liên hệ giữa gia tốc và vận tốc

• Vectơ gia tốc: 

Công thức liên hệ giữa gia tốc và vận tốc

– Vectơ gia tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều ngược chiều với vectơ vận tốc.

2. Vận tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều

Công thức tính vận tốc: v = v0 + at

• Đồ thị vận tốc – thời gian có dạng như hình sau:

Công thức liên hệ giữa gia tốc và vận tốc

3. Công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động của chuyển động thẳng chậm dần đều

• Công thức tính quãng đường đi được: 

Công thức liên hệ giữa gia tốc và vận tốc

• Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng chậm dần đều

 

Công thức liên hệ giữa gia tốc và vận tốc

IV. Bài tập Vận dụng viết Phương trình, tính Vận tốc Gia tốc Quãng đường của chuyển động thẳng biến đổi đều

* Bài 1 trang 22 SGK Vật Lý 10: Viết công thức tính vận tốc tức thời của một vật chuyển động tại một điểm trên quỹ đạo. Cho biết yêu cầu về độ lớn của các đại lượng trong công thức đó.

° Lời giải bài 1 trang 22 SGK Vật Lý 10:

– Công thức tính vận tốc tức thời: 

Công thức liên hệ giữa gia tốc và vận tốc

 Với Δs: Độ dời vật thực hiện được trong thời gian rất ngắn Δt

* Bài 2 trang 22 SGK Vật Lý 10: Vectơ vận tốc tức thời tại một điểm của một chuyển động thẳng được xác định như thế nào?

° Lời giải bài 2 trang 22 SGK Vật Lý 10:

– Điểm đặt được đặt vào vật chuyển động;

– Hướng là hướng của chuyển động;

– Độ dài tỉ lệ với độ lớn của vận tốc tức thời theo một tỉ lệ xích quy ước.

* Bài 3 trang 22 SGK Vật Lý 10: Chuyển động thẳng nhanh dần đều, chậm dần đều là gì?

° Lời giải bài 3 trang 22 SGK Vật Lý 10:

– Chuyển động thẳng nhanh dần đều là chuyển động thẳng có độ lớn của vận tốc tức thời tăng dần theo thời gian.

– Chuyển động thẳng chậm dần đều là chuyển động thẳng có độ lớn của vận tốc tức thời giảm dần theo thời gian.

* Bài 4 trang 22 SGK Vật Lý 10: Viết công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng nhanh, chậm dần đều. Nói rõ dấu của các loại đại lượng tham gia vào công thức đó.

° Lời giải bài 4 trang 22 SGK Vật Lý 10:

♦ Công thức tính vận tốc: v = vo + at.

– Nếu chuyển động cùng chiều với chiều dương của trục tọa độ đã chọn thì v0 > 0.

– Chuyển động là nhanh dần đều thì dấu a cùng dấu v0 ngược lại, nếu chuyển động là chậm dần đều thì dấu a trái dấu v0.

* Bài 5 trang 22 SGK Vật Lý 10: Gia tốc của chuyển động thẳng nhanh, chậm dần đều có đặc điểm gì? Gia tốc được đo bằng đơn vị nào? Chiều của vectơ gia tốc của các chuyển động này có đặc điểm gì?

° Lời giải bài 5 trang 22 SGK Vật Lý 10:

– Gia tốc của chuyển động thẳng nhanh, chậm dần đều cho biết vận tốc biến thiên nhanh hay chậm theo thời gian. Gia tốc là đại lượng vectơ có điểm đặt, phương, chiều và độ lớn.

– Gia tốc được đo bằng đơn vị: m/s2.

◊ Đặc điểm của chiều của vectơ gia tốc:

 a.v > 0 ⇒ Chuyển động thẳng nhanh dần đều. Vectơ a cùng phương, cùng chiều với vector v

 a.v < 0 ⇒ Chuyển động thẳng chậm dần đều. Vectơ a cùng phương, ngược chiều với vectơ v.

* Bài 6 trang 22 SGK Vật Lý 10: Viết công thức tính quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh, chậm dần đều. Nói rõ dấu của các đại lượng tham gia vào công thức đó. Quãng đường đi được trong các chuyển động này phụ thuộc vào thời gian theo hàm số dạng gì?

° Lời giải bài 6 trang 22 SGK Vật Lý 10:

– Công thức tính quãng đường đi : 

Công thức liên hệ giữa gia tốc và vận tốc

+ Chuyển động theo chiều (+) thì vo > 0.

+ Nhanh dần đều :a.v > 0 tức a cùng dấu với vo và v.

+ Chậm dần đều : a.v < 0 tức a trái dấu với vo và v.

⇒ Quãng đường đi được trong các chuyển động thẳng biến đổi đều phụ thuộc vào thời gian theo hàm số bậc hai.

* Bài 7 trang 22 SGK Vật Lý 10: Viết phương trình chuyển động của chuyển động thẳng nhanh, chậm dần đều.

° Lời giải bài 7 trang 22 SGK Vật Lý 10:

– Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng nhanh, chậm dần đều: 

Công thức liên hệ giữa gia tốc và vận tốc

 với v0 là vận tốc ban đầu của vật.

* Bài 8 trang 22 SGK Vật Lý 10: Thiết lập công thức tính gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều theo vận tốc và quãng đường đi được.

° Lời giải bài 8 trang 22 SGK Vật Lý 10:

– Ta có: 

Công thức liên hệ giữa gia tốc và vận tốc
 thế vào công thức: 
Công thức liên hệ giữa gia tốc và vận tốc
 ta được:

  

Công thức liên hệ giữa gia tốc và vận tốc
Công thức liên hệ giữa gia tốc và vận tốc

 

Công thức liên hệ giữa gia tốc và vận tốc

* Bài 9 trang 22 SGK Vật Lý 10: Câu nào đúng?

A. Gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều bao giờ cũng lớn hơn gia tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều.

B. Chuyển động thẳng nhanh dần đều có gia tốc lớn thì có vận tốc lớn.

C. Chuyển động thẳng biến đổi đều có gia tốc tăng, giảm đều theo thời gian.

D. Gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều có phương, chiều và độ lớn không đổi.

° Lời giải bài 9 trang 22 SGK Vật Lý 10:

– Chọn đáp án D.Gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều có phương, chiều và độ lớn không đổi.

– A, B sai vì tính chất nhanh dần chậm dần của chuyển động thẳng biến đổi đều chỉ xác định dựa vào dấu của tích a.v tại thời điểm mà ta xét. Do vậy ta không thể khẳng định được gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều bao giờ cũng lớn hơn gia tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều hoặc chuyển động thẳng nhanh dần đều có gia tốc lớn thì có vận tốc lớn.

– C sai vì chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc tăng, giảm đều theo thời gian (tức gia tốc a không thay đổi về độ lớn)

– D đúng vì trong chuyển động thẳng nhanh dần đều a.v > 0 nên phương và chiều của a cùng phương, cùng chiều với v, phương và chiều của v là phương và chiều của chuyển động.

* Bài 10 trang 22 SGK Vật Lý 10: Trong công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều v = vo + at thì

A. v luôn luôn dương.

B. a luôn luôn dương.

C. a luôn luôn cùng dấu với v.

D. a luôn luôn ngược dấu với v.

° Lời giải bài 10 trang 22 SGK Vật Lý 10:

– Chọn đáp án C.a luôn luôn cùng dấu với v.

– Vì a luôn luôn cùng chiều với v tức a.v > 0. Trong chậm dần đều a.v < 0.

* Bài 11 trang 22 SGK Vật Lý 10: Công thức nào dưới đây là công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều?

A. 

Công thức liên hệ giữa gia tốc và vận tốc

B. 

Công thức liên hệ giữa gia tốc và vận tốc

C. 

Công thức liên hệ giữa gia tốc và vận tốc

D. 

Công thức liên hệ giữa gia tốc và vận tốc

° Lời giải bài 11 trang 22 SGK Vật Lý 10:

– Chọn đáp án: D. 

Công thức liên hệ giữa gia tốc và vận tốc

– Vì  

Công thức liên hệ giữa gia tốc và vận tốc
 thế vào công thức: 
Công thức liên hệ giữa gia tốc và vận tốc
 ta được:

  

Công thức liên hệ giữa gia tốc và vận tốc
Công thức liên hệ giữa gia tốc và vận tốc

Công thức liên hệ giữa gia tốc và vận tốc

* Bài 12 trang 22 SGK Vật Lý 10: Một đoàn tàu rời ga chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 1 phút tàu đạt tốc độ 40 km/h.

a) Tính gia tốc của đoàn tàu

b) Tính quãng đường mà tàu đi được trong 1 phút.

c) Nếu tiếp tục tăng tốc như vậy thì sau bao lâu nữa tàu sẽ đạt tốc độ 60 km/h.

° Lời giải bài 12 trang 22 SGK Vật Lý 10:

a) Ta có: v = 40km/h = 40000(m)/3600(s) = 100/9 (m/s). t=60(s).

– Tại thời điểm ban đầu t0 = 0 thì v0 = 0.

– Từ công thức v = v0 +at, ta có gia tốc của tàu là:

 

Công thức liên hệ giữa gia tốc và vận tốc
 
Công thức liên hệ giữa gia tốc và vận tốc

b) Quãng đường tàu đi được trong 1 phút (60s) là: 

 

Công thức liên hệ giữa gia tốc và vận tốc
Công thức liên hệ giữa gia tốc và vận tốc

c) Thời gian tàu đạt tốc độ 60(km/h) = 50/3(m/s) là:

 

Công thức liên hệ giữa gia tốc và vận tốc

* Bài 13 trang 22 SGK Vật Lý 10: Một ô tô đang chạy thẳng đều với tốc độ 40 km/h bỗng tăng ga chuyển động nhanh dần đều. Tính gia tốc của xe, biết rằng sau khi chạy được quãng đường 1 km thì ô tô đạt tốc độ 60 km/h.

° Lời giải bài 13 trang 22 SGK Vật Lý 10:

a) Ta có:

 vo = 40 (km/h) = 40000(m)/3600(s) = 100/9 (m/s);

 s = 1 (km) = 1000 (m);

 v = 60 (km/h) = 60000(m)/3600(s) = 50/3 (m/s)

– Áp dụng công thức liên hệ gia tốc, vận tốc và quãng đường.

 

Công thức liên hệ giữa gia tốc và vận tốc
 
Công thức liên hệ giữa gia tốc và vận tốc

* Bài 14 trang 22 SGK Vật Lý 10: Một đoàn tàu đang chạy với tốc độ 40 km/h thì hãm phanh, chuyển động thẳng chậm dần đều để vào ga. Sau 2 phút thì tàu dừng lại ở sân ga.

a) Tính gia tốc của đoàn tàu.

b) Tính quãng đường mà tàu đi được trong thời gian hãm phanh.

° Lời giải bài 14 trang 22 SGK Vật Lý 10:

◊ Ta có: 

– Ban đầu: v0 = 40 km/h = 100/9 m/s.

– Sau thời gian 2 phút, tức Δt = 2 phút = 120 s thì tàu dừng lại nên: v = 0

a) Gia tốc của đoàn tàu là:

 

Công thức liên hệ giữa gia tốc và vận tốc

b) Quãng đường mà tàu đi đi được trong thời gian hãm phanh là:

 

Công thức liên hệ giữa gia tốc và vận tốc
Công thức liên hệ giữa gia tốc và vận tốc

* Bài 15 trang 22 SGK Vật Lý 10: Một xe máy đang đi với tốc độ 36 km/h bỗng người lái xe thấy có một cái hố trước mặt, cách xe 20 m. Người ấy phanh gấp và xe đến sát miệng hố thì dừng lại.

a) Tính gia tốc của xe.

b) Tính thời gian hãm phanh.

° Lời giải bài 15 trang 22 SGK Vật Lý 10:

◊ Ta có: 

– Ban đầu:  v0 = 36 (km/h) = 10 (m/s).

– Sau đó xe hãm phanh, sau quãng đường S = 20 m xe dừng lại: v = 0

a) Gia tốc của xe là:

 

Công thức liên hệ giữa gia tốc và vận tốc
Công thức liên hệ giữa gia tốc và vận tốc

b) Thời gian hãm phanh là:

 

Công thức liên hệ giữa gia tốc và vận tốc

→ Thời gian hãm phanh là 4(s)

Hy vọng với bài viết hệ thông lại cách viết Phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều, Công thức giữa Vận tốc Gia tốc Quãng đường và bài tập ở trên giúp ích cho các em. Mọi góp ý và thắc mắc các em vui lòng để lại bình luận dưới bài viết để HayHocHoi.Vn ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tập tốt.

¤ Các bài viết xem nhiều:

¤ Xem thêm các bài viết khác: