Hướng dẫn dùng border image trong PHP

  • Trang chủ
  • Tham khảo
  • CSS
  • CSS3
  • Thuộc tính border-image

Định nghĩa và sử dụng

Thuộc tính border trong css3 dùng để định dạng các dạng border bằng hình ảnh.

Cấu trúc

tag {
    border-image: giá trị;
    -moz-border-image: giá trị;
    -webkit-border-image: giá trị;
    -ms-border-image: giá trị;
    -o-border-image: giá trị;
}

Trong đó:

  • -moz-animation hỗ trợ cho firefox.
  • -webkit-animation hỗ trợ cho Google Chrome và Safari.
  • -ms-animation hỗ trợ cho Internet Explorer.
  • -o-animation hỗ trợ cho Opera.

HTML viết:




border image

Hiển thị trình duyệt khi chưa có CSS:

CSS viết:

p {
/* Safari and Chrome */
-webkit-border-image-source: url(images/border.png);
-webkit-border-image-slice: 30;
-webkit-border-image-width: 10px 20px;
-webkit-border-image-outset: 0 10px 10px 30px;
-webkit-border-image-repeat: round;

/* Firefox */
-moz-border-image-source: url(images/border.png);
-moz-border-image-slice: 30;
-moz-border-image-width: 10px 20px;
-moz-border-image-outset: 0 10px 10px 30px;
-moz-border-image-repeat: round;

/* Internet Explorer */
-ms-border-image-source: url(images/border.png);
-ms-border-image-slice: 30;
-ms-border-image-width: 10px 20px;
-ms-border-image-outset: 0 10px 10px 30px;
-ms-border-image-repeat: round;

/* Opera */
-o-border-image-source: url(images/border.png);
-o-border-image-slice: 30;
-o-border-image-width: 10px 20px;
-o-border-image-outset: 0 10px 10px 30px;
-o-border-image-repeat: round;

/* CSS3 */
border-image-source: url(images/border.png);
border-image-slice: 30;
border-image-width: 10px 20px;
border-image-outset: 0 10px 10px 30px;
border-image-repeat: round;
}

Hiển thị trình duyệt khi có CSS:

Ta có thể viết gọn lại như sau, CSS viết:

p {
/* Safari and Chrome */
-webkit-border-image: url(images/border.png) 30 / 10px 20px / 0 10px 10px 30px round;

/* Firefox */
-moz-border-image: url(images/border.png) 30 / 10px 20px / 0 10px 10px 30px round;

/* Internet Explorer */
-ms-border-image: url(images/border.png) 30 / 10px 20px / 0 10px 10px 30px round;

/* Opera */
-o-border-image: url(images/border.png) 30 / 10px 20px / 0 10px 10px 30px round;

/* CSS3 */
border-image: url(images/border.png) 30 / 10px 20px / 0 10px 10px 30px round;
}

Hiển thị trình duyệt khi có CSS:

1) Thuộc tính border-image trong CSS

- Thuộc tính border-image dùng để thiết lập một đường viền hình ảnh bao quanh phần tử HTML, nó bao gồm các việc như:

  • Xác định tập tin hình ảnh dùng để làm đường viền hình ảnh.
  • Xác định các 'lát cắt" trong tấm hình.
  • Xác định độ dày của đường viền hình ảnh.
  • Xác định khoảng cách đẩy đường viền hình ảnh ra khỏi vị trí ban đầu của nó.
  • Xác định kiểu lặp lại ở các cạnh của đường viền hình ảnh.

- Hay nói cách khác, thuộc tính border-image là cú pháp viết tắt của năm thuộc tính:

  • border-image-source
  • border-image-slice
  • border-image-width
  • border-image-outset
  • border-image-repeat

2) Cách sử dụng thuộc tính border-image trong CSS

- Để sử dụng thuộc tính border-image, ta dùng cú pháp như sau:

border-image: source slice / width / outset repeat | initial | inherit;

- Trong đó, ta thấy giá trị của thuộc tính border-image có thể được xác định bởi một trong ba loại:

source
slice
/
width
/
outset
repeat

- Thiết lập đường viền hình ảnh cho phần tử dựa theo một tập hợp các giá trị.

- Trong đó:

  • Giá trị "source" xác định đường dẫn đến tập tin hình ảnh mà bạn muốn dùng để làm đường viền hình ảnh.
  • Giá trị "slice" xác định các lát cắt trong tấm hình.
  • Giá trị "width" xác định độ dày của đường viền hình ảnh.
  • Giá trị "outset" xác định khoảng cách đẩy đường viền hình ảnh ra khỏi vị trí ban đầu của nó.
  • Giá trị "repeat" xác định kiểu lặp lại ở các cạnh của đường viền hình ảnh.

- Lưu ý: Đối với loại bộ năm giá trị này, ta không nhất thiết phải cung cấp đủ năm giá trị, những giá trị nào thiếu sẽ tự động sử dụng giá trị mặc định của nó, ví dụ:

  • Nếu giá trị "source" thiếu thì mặc định là none.
  • Nếu giá trị "slice" thiếu thì mặc định là 100%.
  • Nếu giá trị "width" thiếu thì mặc định nó sẽ có giá trị bằng với độ dày của đường viền phần tử.
  • Nếu giá trị "outset" thiếu thì mặc định là 0px.
  • Nếu giá trị "repeat" thiếu thì mặc định là stretch.

- Lưu ý: Cho dù bộ năm giá trị có đủ hay thiếu thì các giá trị nhất thiết phải được sắp xếp theo đúng thứ tự: source => slice => width => outset => repeat.

  • Nếu giá trị slice & width có tồn tại thì ở giữa chúng phải có MỘT dấu gạch chéo.
  • Nếu giá trị width & outset có tồn tại thì ở giữa chúng phải có MỘT dấu gạch chéo.
  • Nếu giá trị slice & outset có tồn tại (mà giá trị width không tồn tại) thì ở giữa chúng phải có HAI dấu gạch chéo.
Xem ví dụ
initial

- Sử dụng giá trị mặc định của nó.

(mặc định thì các phần tử không được thiết lập đường viền hình ảnh)

Xem ví dụ
inherit

- Kế thừa giá trị thuộc tính border-image từ phần tử cha của nó.

Xem ví dụ