Hướng dẫn dùng number.max_safe_integer JavaScript
The For larger integers, consider using The Safe in this
context refers to the ability to represent integers exactly and to correctly compare them. For example, This field does not exist in old browsers. Using it without checking its existence, such as Because
Numbers higher than safe integerThis returns 2 because in floating points, the value is actually the decimal trailing "1" except for in subnormal precision cases such as zero.
Specifications
Browser compatibilityBCD tables only load in the browser See alsoThe MAX_SAFE_INTEGER constant has a value of 253 - 1 (9007199254740991). It is a non-writable, non-enumerable, and non-configurable property. "Safe" refers to the ability of JavaScript to represent integers exactly and to correctly compare them. The syntax to access the
Example: Value of Number.MAX_SAFE_INTEGER
Output 9007199254740991 true Note: If you have to use integers greater than MAX_SAFE_INTEGER, consider using BigInt. Recommended Readings:
Nhóm phát triển của chúng tôi vừa ra mắt website langlearning.net học tiếng Anh, Nga, Đức, Pháp, Việt, Trung, Hàn, Nhật, ... miễn phí cho tất cả mọi người. Là một website được viết trên công nghệ web Flutter vì vậy hỗ trợ rất tốt cho người học, kể cả những người học khó tính nhất. Hiện tại website đang tiếp tục được cập nhập nội dung cho phong phú và đầy đủ hơn. Mong các bạn nghé thăm và ủng hộ website mới của chúng tôi. Hãy theo dõi chúng tôi trên Fanpage để nhận được thông báo mỗi khi có bài viết mới. Facebook 1- ECMAScript NumberTrong ECMAScript, kiểu dữ liệu Number đại diện cho một số, nó có thể là một số nguyên (Integer), hoặc một số chấm động (Floating-point Number). Dựa trên cách quản lý dựa liệu trên bộ nhớ (memory) mà Number được chia làm 2 loại Number Object và Number Primitive: Number Primitive: Thông thường để tạo ra một số bạn nên sử dụng cú pháp nguyên thủy (Primitive):
Các Number primitive được quản lý trong Common Pool (Bể chứa thông thường), điều này có nghĩa là khi bạn khai báo 2 hoặc nhiều Number primitive có cùng giá trị, chúng sẽ cùng trỏ đến một vị trí bộ nhớ trong Common Pool. Toán tử === được sử dụng để kiểm tra xem 2 biến có cùng trỏ đến cùng một địa chỉ trên bộ nhớ (memory) hay không. number-primitive-example1.js
Bạn cũng có thể tạo ra một số bằng cách sử dụng hàm Number(value), kết quả bạn nhận được là một Number primitive: number-primitive-example2.js
Number object: Bạn có thể tạo ra một số thông qua constructor của lớp Number. Trường hợp này bạn sẽ nhận được một Number object (đối tượng số).
Toán tử new luôn luôn tạo ra một thực thể mới trên bộ nhớ Heap. Khi bạn gán giá trị mới cho biến bb là biến aa. Biến bb sẽ trỏ tới địa chỉ trên bộ nhớ nơi mà biến aa đang trỏ tới, sẽ không có một thực thể nào được tạo ra trên bộ nhớ trong trường hợp này. number-object-example2.js
Number object vs Number primitive Các Number primitive được lưu trữ trên Stack (Common Pool). Trong khi đó các Number object được tạo ra và lưu trữ trên bộ nhớ Heap, nó yêu cầu quản lý bộ nhớ phức tạp và tốn không gian lưu trữ. Vì vậy bạn nên sử dụng Number primitive thay vì Number object bất cứ lúc nào có thể. typeof Toán tử typeof(Number_object) sẽ trả về chuỗi 'object', trong khi đó typeof(Number_primitive) sẽ trả về chuỗi 'number': typeof-example.js
2- So sánh các sốToán tử === được sử dụng để so sánh địa chỉ trên bộ nhớ mà 2 biến đang trỏ đến. comparing-example.js
Toán tử == được sử dụng để so sánh giá trị của 2 biến. Nó làm việc hoàn hảo đối với các kiểu dữ liệu nguyên thủy (Primitive) như: Boolean (primitive), Number (primitive), String (Literal), null, undefined, NaN. Nhưng nó có thể hoạt động không giống như cách bạn đang nghĩ đối với các kiểu dữ liệu Object. Kiểu dữ liệu Number trong ECMAScript có thể là Primitive hoặc có thể là Object, vì vậy bạn cần cẩn thận khi sử dụng toán tử này. Ví dụ: Toán tử == hoạt động hoàn hảo khi so sánh các Number Primitive: comparing-example2.js
Ví dụ: Toán tử == hoạt động không như cách bạn đang nghĩ khi so sánh 2 Number object: comparing-example3.js
Nếu bạn không chắc chắn biến của bạn là Number object hay Number primitive, bạn nên sử dụng hàm Number(value) để chuyển đổi nó thành Number primitive trước khi sử dụng toán tử ==. comparing-example3b.js
Ví dụ: Sử dụng toán tử == để so sánh giá trị của một Number primitive với giá trị của một Number object: comparing-example4.js
3- Các hằng sốLớp Number định nghĩa sẵn một vài hằng số (Constant) quan trọng:
Number.EPSILON Khoảng cách nhỏ nhất giữa 2 số có thể biểu diễn. epsilon-example.js
Number.MAX_SAFE_INTEGER Số nguyên (interger) lớn nhất mà ECMAScript có thể biểu diễn ( max-safe-integer-exampl
Number.MIN_SAFE_INTEGER Số nguyên (interger) nhỏ nhất mà ECMAScript có thể biểu diễn ( min-safe-integer-example.js
Number.MAX_VALUE Số lớn nhất mà ECMAScript có thể biểu diễn. max-value-example.js
Number.MIN_VALUE Số nhỏ nhất mà ECMAScript có thể biểu diễn. min-value-example.js
Number.NaN Chỉ định giá trị "Not a number". Example: Nếu giá trị của tham số mà bạn truyền (pass) vào constructor của Number không phải là một số bạn sẽ nhận được được đối tượng NaN (Not-a-Number). Hoặc trong một tình huống khác, nếu bạn chia một chuỗi cho một số giá trị nhận được cũng là NaN. NaN-example.js
Number.NEGATIVE_INFINITY Giá trị đại diện cho một số âm vô cùng (Negative infinity). negative-infinity-example.js
Number.POSITIVE_INFINITY Giá trị đại diện cho một số dương vô cùng (Positive infinity). positive-infinity-example.js
4- Các phương thức tĩnhLớp Number cung cấp cho bạn một vài phương thức tĩnh rất có ích:
Đây là một phương thức tĩnh, giúp kiểm tra xem một giá trị nào đó có phải là NaN hay không. isNaN-example.js
Number.isFinite(number) Đây là một phương thức tĩnh, giúp kiểm tra một giá trị có phải là một số hữu hạn (finite) hay không. Phương thức trả về true/false. isFinite-example.js
Number.isInteger(number) Đây là
một phương thức tĩnh, giúp kiểm tra một giá trị có phải là một số nguyên (integer) hay không. Phương thức trả về true/false. isInteger-example.js
Number.isSafeInteger(number) Đây là một phương thức tĩnh, giúp kiểm tra một giá trị có phải là một số nguyên (integer) và thuộc phạm vi an toàn [-(2^53-1), 2^53 -1] hay không. Phương thức trả về true/false. isSafeInteger-example.js
Number.parseFloat(string) Đây là một phương thức tĩnh, phân tích một chuỗi trong tham số và trả về một số kiểu chấm động (floating point number). parseFloat-example.js
Number.parseInt(string) Đây là một phương thức tĩnh, phân tích một chuỗi trong tham số và trả về một số nguyên (Integer). parseInt-example.js
5- Các phương thức
toExponential() Trả về một chuỗi đại diện cho số này theo ký hiệu số mũ (exponential notation). toExponential-example.js
toFixed(digits) Phương pháp này định dạng một số, chỉ định số chữ số cụ thể ở bên phải của số thập phân. Phương thức trả về một chuỗi (String). Tham số:
toFixed-example.js
toLocaleString() Phương thức này chuyển đổi một đối tượng số thành một chuỗi mà con người có thể đọc được, theo Locale của môi trường. toLocaleString-example.js
toPrecision(precision) Phương thức này trả về một chuỗi đại diện cho số với độ chính xác (precision) đã chỉ định. Tham số:
toPrecision-example.js
Phương thức toString(radix) trả về một chuỗi đại diện cho số hiện tại trong hệ cơ số (radix/base) được chỉ định bởi tham số. Tham số:
toString-example.js
valueOf() Phương thức này trả về giá trị nguyên thủy của đối tượng số đã chỉ định. valueOf-example.js |