Hướng dẫn e 06 in python - từ 06 bằng Python
Hàm exp(x) trong Python trả về ex.exp(x) trong Python trả về ex. Cú pháp của exp() trong Python:exp() trong Python: Ghi chú: Hàm này không có thể truy cập trực tiếp, vì thế chúng ta cần import math module và sau đó chúng ta cần gọi hàm này bởi sử dụng đối tượng math. Hàm này không có thể truy cập trực tiếp, vì thế chúng ta cần import math module và sau đó chúng ta cần gọi hàm này bởi sử dụng đối tượng math. Các tham số: x: Đây là một biểu thức số.: Đây là một biểu thức số. Ví dụ sau minh họa cách sử dụng của hàm exp() trong Python. Chạy chương trình Python trên sẽ cho kết quả: Vietnamese (Tiếng Việt) translation by Dai Phong (you can also view the original English article) Dai Phong (you can also view the original English article) Khi viết các chương trình trong cuộc sống hằng ngày, chúng ta thường gặp những tình huống nơi mà chúng ta cần phải sử dụng một chút kiến thức về môn toán để hoàn thành công việc. Cũng như những ngôn ngữ lập trình khác, Python cũng cung cấp các toán tử khác nhau để thực hiện các phép tính cơ bản như math.exp(-45) : 2.8625185805493937e-20 math.exp(10.15) : 25591.102206689702 math.exp(100) : 2.6881171418161356e+43 math.exp(math.pi) : 23.1406926327792670 cho phép nhân, math.exp(-45) : 2.8625185805493937e-20 math.exp(10.15) : 25591.102206689702 math.exp(100) : 2.6881171418161356e+43 math.exp(math.pi) : 23.1406926327792671 cho phép lấy dư, và math.exp(-45) : 2.8625185805493937e-20 math.exp(10.15) : 25591.102206689702 math.exp(100) : 2.6881171418161356e+43 math.exp(math.pi) : 23.1406926327792672 cho phép chia Nếu bạn đang viết một chương trình để thực hiện các nhiệm vụ cụ thể như nghiên cứu chu kỳ chuyển động hoặc mô phỏng các mạch điện, bạn sẽ cần phải làm việc với các hàm lượng giác cũng như số phức. Mặc dù bạn không thể sử dụng trực tiếp các hàm này, nhưng bạn có thể truy cập chúng bằng cách bao gồm hai mô-đun toán học đầu tiên. Các mô-đun này là math và cmath. Mô-đun đầu tiên cho phép bạn truy cập vào các hàm hypebôn, lượng giác và lôgarit cho các số thực, trong khi mô-đun thứ hai cho phép bạn làm việc với các số phức. Trong hướng dẫn này, tôi sẽ khái quát tất cả các hàm quan trọng được cung cấp bởi các mô-đun này. Trừ khi được đề cập một cách rõ ràng, thì tất cả các giá trị trả về đều là float. Các hàm Số họcCác hàm này thực hiện các phép tính số học khác nhau như tính cận dưới, cận trên, hoặc giá trị tuyệt đối của một số bằng các hàm math.exp(-45) : 2.8625185805493937e-20 math.exp(10.15) : 25591.102206689702 math.exp(100) : 2.6881171418161356e+43 math.exp(math.pi) : 23.1406926327792673, math.exp(-45) : 2.8625185805493937e-20 math.exp(10.15) : 25591.102206689702 math.exp(100) : 2.6881171418161356e+43 math.exp(math.pi) : 23.1406926327792674 và math.exp(-45) : 2.8625185805493937e-20 math.exp(10.15) : 25591.102206689702 math.exp(100) : 2.6881171418161356e+43 math.exp(math.pi) : 23.1406926327792675 tương ứng. Hàm math.exp(-45) : 2.8625185805493937e-20 math.exp(10.15) : 25591.102206689702 math.exp(100) : 2.6881171418161356e+43 math.exp(math.pi) : 23.1406926327792674 sẽ trả về số nguyên nhỏ nhất lớn hơn hoặc bằng x. Tương tự, math.exp(-45) : 2.8625185805493937e-20 math.exp(10.15) : 25591.102206689702 math.exp(100) : 2.6881171418161356e+43 math.exp(math.pi) : 23.1406926327792673 trả về số nguyên lớn nhất nhỏ hơn hoặc bằng x. Hàm math.exp(-45) : 2.8625185805493937e-20 math.exp(10.15) : 25591.102206689702 math.exp(100) : 2.6881171418161356e+43 math.exp(math.pi) : 23.1406926327792675 trả về giá trị tuyệt đối của x. Bạn cũng có thể thực hiện các phép toán không bình thường như tính giai thừa của một số bằng cách sử dụng hàm math.exp(-45) : 2.8625185805493937e-20 math.exp(10.15) : 25591.102206689702 math.exp(100) : 2.6881171418161356e+43 math.exp(math.pi) : 23.1406926327792679. Một giai thừa là tích số của một số nguyên và tất cả các số nguyên dương nhỏ hơn nó. Nó được sử dụng rộng rãi khi tính toán liên quan đến tổ hợp và hoán vị. Nó cũng có thể được sử dụng để tính toán giá trị của các hàm sin và cosin. import math def getsin(x): multiplier = 1 result = 0 for i in range(1,20,2): result += multiplier*pow(x,i)/math.factorial(i) multiplier *= -1 return result getsin(math.pi/2) # returns 1.0 getsin(math.pi/4) # returns 0.7071067811865475 Một hàm hữu ích khác trong mô-đun math là import math def getsin(x): multiplier = 1 result = 0 for i in range(1,20,2): result += multiplier*pow(x,i)/math.factorial(i) multiplier *= -1 return result getsin(math.pi/2) # returns 1.0 getsin(math.pi/4) # returns 0.70710678118654750, giúp bạn tính ước số chung lớn nhất (GCD) của hai số x và y. Khi x và y không bằng 0, hàm này trả về số nguyên dương lớn nhất chia hết cho cả x và y. Bạn có thể sử dụng nó gián tiếp để tính bội số chung nhỏ nhất của hai số bằng công thức sau: gcd(a, b) x lcm(a, b) = a x b Ở đây là một số hàm số học mà Python cung cấp: import math math.ceil(1.001) # returns 2 math.floor(1.001) # returns 1 math.factorial(10) # returns 3628800 math.gcd(10,125) # returns 5 math.trunc(1.001) # returns 1 math.trunc(1.999) # returns 1 Hàm Lượng giácCác hàm này liên quan đến các góc của một tam giác với các cạnh của nó. Chúng có rất nhiều ứng dụng, bao gồm nghiên cứu các hình tam giác và mô hình hoá các hiện tượng theo chu kỳ như sóng âm và ánh sáng. Lưu ý rằng góc bạn cung cấp là bằng radian. Bạn có thể tính import math def getsin(x): multiplier = 1 result = 0 for i in range(1,20,2): result += multiplier*pow(x,i)/math.factorial(i) multiplier *= -1 return result getsin(math.pi/2) # returns 1.0 getsin(math.pi/4) # returns 0.70710678118654751, import math def getsin(x): multiplier = 1 result = 0 for i in range(1,20,2): result += multiplier*pow(x,i)/math.factorial(i) multiplier *= -1 return result getsin(math.pi/2) # returns 1.0 getsin(math.pi/4) # returns 0.70710678118654752, và import math def getsin(x): multiplier = 1 result = 0 for i in range(1,20,2): result += multiplier*pow(x,i)/math.factorial(i) multiplier *= -1 return result getsin(math.pi/2) # returns 1.0 getsin(math.pi/4) # returns 0.70710678118654753 trực tiếp bằng mô-đun này. Tuy nhiên, không có công thức trực tiếp để tính import math def getsin(x): multiplier = 1 result = 0 for i in range(1,20,2): result += multiplier*pow(x,i)/math.factorial(i) multiplier *= -1 return result getsin(math.pi/2) # returns 1.0 getsin(math.pi/4) # returns 0.70710678118654754, import math def getsin(x): multiplier = 1 result = 0 for i in range(1,20,2): result += multiplier*pow(x,i)/math.factorial(i) multiplier *= -1 return result getsin(math.pi/2) # returns 1.0 getsin(math.pi/4) # returns 0.70710678118654755 và import math def getsin(x): multiplier = 1 result = 0 for i in range(1,20,2): result += multiplier*pow(x,i)/math.factorial(i) multiplier *= -1 return result getsin(math.pi/2) # returns 1.0 getsin(math.pi/4) # returns 0.70710678118654756, nhưng giá trị của chúng bằng với nghịch đảo giá trị trả về của import math def getsin(x): multiplier = 1 result = 0 for i in range(1,20,2): result += multiplier*pow(x,i)/math.factorial(i) multiplier *= -1 return result getsin(math.pi/2) # returns 1.0 getsin(math.pi/4) # returns 0.70710678118654751, import math def getsin(x): multiplier = 1 result = 0 for i in range(1,20,2): result += multiplier*pow(x,i)/math.factorial(i) multiplier *= -1 return result getsin(math.pi/2) # returns 1.0 getsin(math.pi/4) # returns 0.70710678118654752 và import math def getsin(x): multiplier = 1 result = 0 for i in range(1,20,2): result += multiplier*pow(x,i)/math.factorial(i) multiplier *= -1 return result getsin(math.pi/2) # returns 1.0 getsin(math.pi/4) # returns 0.70710678118654753 tương ứng. Thay vì tính giá trị của các hàm lượng giác ở một góc nào đó, bạn cũng có thể làm ngược lại và tính góc tại nơi mà chúng có một giá trị nhất định bằng cách sử dụng gcd(a, b) x lcm(a, b) = a x b0, gcd(a, b) x lcm(a, b) = a x b1 và gcd(a, b) x lcm(a, b) = a x b2. Bạn có rành về định lý Pitago không? Nó phát biểu rằng bình phương của cạnh huyền (cạnh đối diện với góc phải) bằng với tổng bình phương của hai cạnh bên. Cạnh huyền cũng là cạnh lớn nhất của một tam giác vuông góc bên phải. Mô-đun math cung cấp hàm gcd(a, b) x lcm(a, b) = a x b3 để tính toán chiều dài của cạnh huyền. import math math.sin(math.pi/4) # returns 0.7071067811865476 math.cos(math.pi) # returns -1.0 math.tan(math.pi/6) # returns 0.5773502691896257 math.hypot(12,5) # returns 13.0 math.atan(0.5773502691896257) # returns 0.5235987755982988 math.asin(0.7071067811865476) # returns 0.7853981633974484 Hàm HypebônCác hàm hypebôn là tương tự các hàm lượng giác dựa trên một hipebôn thay vì một vòng tròn. Trong phép đo lượng giác, các điểm (cos b, sin b) đại diện cho các điểm của một vòng tròn đơn vị. Trong trường hợp các hàm hipebôn, các điểm (cosh b, sinh b) đại diện cho các điểm hình thành nửa bên phải của một hypebôn vuông góc. Cũng giống như các hàm lượng giác, bạn có thể tính trực tiếp giá trị gcd(a, b) x lcm(a, b) = a x b4, gcd(a, b) x lcm(a, b) = a x b5, và gcd(a, b) x lcm(a, b) = a x b6. Phần còn lại của các giá trị có thể được tính bằng các mối quan hệ khác nhau giữa ba giá trị này. Ngoài ra còn có các hàm khác như gcd(a, b) x lcm(a, b) = a x b7, gcd(a, b) x lcm(a, b) = a x b8, và gcd(a, b) x lcm(a, b) = a x b9, chúng có thể được sử dụng để tính toán nghịch đảo của các giá trị hypebôn tương ứng. import math math.sinh(math.pi) # returns 11.548739357257746 math.cosh(math.pi) # returns 11.591953275521519 math.cosh(math.pi) # returns 0.99627207622075 math.asinh(11.548739357257746) # returns 3.141592653589793 math.acosh(11.591953275521519) # returns 3.141592653589793 math.atanh(0.99627207622075) # returns 3.141592653589798 Vì import math math.ceil(1.001) # returns 2 math.floor(1.001) # returns 1 math.factorial(10) # returns 3628800 math.gcd(10,125) # returns 5 math.trunc(1.001) # returns 1 math.trunc(1.999) # returns 10 tương đương khoảng 3.141592653589793, nên khi chúng ta sử dụng import math math.ceil(1.001) # returns 2 math.floor(1.001) # returns 1 math.factorial(10) # returns 3628800 math.gcd(10,125) # returns 5 math.trunc(1.001) # returns 1 math.trunc(1.999) # returns 11 với giá trị trả về bởi import math math.ceil(1.001) # returns 2 math.floor(1.001) # returns 1 math.factorial(10) # returns 3628800 math.gcd(10,125) # returns 5 math.trunc(1.001) # returns 1 math.trunc(1.999) # returns 12, chúng ta lấy lại π của chúng ta. Hàm Luỹ thừa và LogaritCó lẽ bạn sẽ phải làm việc với luỹ thừa và logarit thường xuyên hơn so với các hàm hypebôn hay lượng giác. May mắn thay, mô-đun math cung cấp rất nhiều hàm để giúp chúng ta tính logarit. Bạn có thể sử dụng import math math.ceil(1.001) # returns 2 math.floor(1.001) # returns 1 math.factorial(10) # returns 3628800 math.gcd(10,125) # returns 5 math.trunc(1.001) # returns 1 math.trunc(1.999) # returns 13 để tính log của một số x cho trước với cơ số nhất định. Nếu bạn bỏ ra đối số cơ số, thì log của x được tính theo cơ số e. Ở đây, e là một hằng số toán học có giá trị là 2.71828182.... và nó có thể được truy xuất bằng cách sử dụng import math math.ceil(1.001) # returns 2 math.floor(1.001) # returns 1 math.factorial(10) # returns 3628800 math.gcd(10,125) # returns 5 math.trunc(1.001) # returns 1 math.trunc(1.999) # returns 14. Nhân tiện, Python cũng cho phép bạn truy cập vào hằng số π bằng cách sử dụng import math math.ceil(1.001) # returns 2 math.floor(1.001) # returns 1 math.factorial(10) # returns 3628800 math.gcd(10,125) # returns 5 math.trunc(1.001) # returns 1 math.trunc(1.999) # returns 10. Nếu bạn muốn tính các giá trị logarit cơ số 2 hoặc 10, hãy sử dụng import math math.ceil(1.001) # returns 2 math.floor(1.001) # returns 1 math.factorial(10) # returns 3628800 math.gcd(10,125) # returns 5 math.trunc(1.001) # returns 1 math.trunc(1.999) # returns 16 và import math math.ceil(1.001) # returns 2 math.floor(1.001) # returns 1 math.factorial(10) # returns 3628800 math.gcd(10,125) # returns 5 math.trunc(1.001) # returns 1 math.trunc(1.999) # returns 17 sẽ trả về kết quả chính xác hơn import math math.ceil(1.001) # returns 2 math.floor(1.001) # returns 1 math.factorial(10) # returns 3628800 math.gcd(10,125) # returns 5 math.trunc(1.001) # returns 1 math.trunc(1.999) # returns 18 và import math math.ceil(1.001) # returns 2 math.floor(1.001) # returns 1 math.factorial(10) # returns 3628800 math.gcd(10,125) # returns 5 math.trunc(1.001) # returns 1 math.trunc(1.999) # returns 19. Hãy nhớ rằng không có hàm import math math.sin(math.pi/4) # returns 0.7071067811865476 math.cos(math.pi) # returns -1.0 math.tan(math.pi/6) # returns 0.5773502691896257 math.hypot(12,5) # returns 13.0 math.atan(0.5773502691896257) # returns 0.5235987755982988 math.asin(0.7071067811865476) # returns 0.78539816339744840, do đó bạn sẽ phải tiếp tục sử dụng import math math.sin(math.pi/4) # returns 0.7071067811865476 math.cos(math.pi) # returns -1.0 math.tan(math.pi/6) # returns 0.5773502691896257 math.hypot(12,5) # returns 13.0 math.atan(0.5773502691896257) # returns 0.5235987755982988 math.asin(0.7071067811865476) # returns 0.78539816339744841 để tính các giá trị logarit cơ số 3. Tương tự với tất cả các cơ số khác. Nếu giá trị của lôgarit mà bạn tính là rất gần với 1, bạn có thể sử dụng import math math.sin(math.pi/4) # returns 0.7071067811865476 math.cos(math.pi) # returns -1.0 math.tan(math.pi/6) # returns 0.5773502691896257 math.hypot(12,5) # returns 13.0 math.atan(0.5773502691896257) # returns 0.5235987755982988 math.asin(0.7071067811865476) # returns 0.78539816339744842. import math math.sin(math.pi/4) # returns 0.7071067811865476 math.cos(math.pi) # returns -1.0 math.tan(math.pi/6) # returns 0.5773502691896257 math.hypot(12,5) # returns 13.0 math.atan(0.5773502691896257) # returns 0.5235987755982988 math.asin(0.7071067811865476) # returns 0.78539816339744843 trong import math math.sin(math.pi/4) # returns 0.7071067811865476 math.cos(math.pi) # returns -1.0 math.tan(math.pi/6) # returns 0.5773502691896257 math.hypot(12,5) # returns 13.0 math.atan(0.5773502691896257) # returns 0.5235987755982988 math.asin(0.7071067811865476) # returns 0.78539816339744844 nghĩa là 1 cộng. Do đó, import math math.sin(math.pi/4) # returns 0.7071067811865476 math.cos(math.pi) # returns -1.0 math.tan(math.pi/6) # returns 0.5773502691896257 math.hypot(12,5) # returns 13.0 math.atan(0.5773502691896257) # returns 0.5235987755982988 math.asin(0.7071067811865476) # returns 0.78539816339744842 tính import math math.sin(math.pi/4) # returns 0.7071067811865476 math.cos(math.pi) # returns -1.0 math.tan(math.pi/6) # returns 0.5773502691896257 math.hypot(12,5) # returns 13.0 math.atan(0.5773502691896257) # returns 0.5235987755982988 math.asin(0.7071067811865476) # returns 0.78539816339744846 trong đó x là gần bằng 0. Tuy nhiên, kết quả chính xác hơn với import math math.sin(math.pi/4) # returns 0.7071067811865476 math.cos(math.pi) # returns -1.0 math.tan(math.pi/6) # returns 0.5773502691896257 math.hypot(12,5) # returns 13.0 math.atan(0.5773502691896257) # returns 0.5235987755982988 math.asin(0.7071067811865476) # returns 0.78539816339744842. Bạn cũng có thể tính giá trị của một số x luỹ thừa y bằng cách sử dụng import math math.sin(math.pi/4) # returns 0.7071067811865476 math.cos(math.pi) # returns -1.0 math.tan(math.pi/6) # returns 0.5773502691896257 math.hypot(12,5) # returns 13.0 math.atan(0.5773502691896257) # returns 0.5235987755982988 math.asin(0.7071067811865476) # returns 0.78539816339744848 Trước khi tính toán các luỹ thừa, hàm này sẽ chuyển đổi cả hai đối số thành kiểu float. Nếu bạn muốn kết quả cuối cùng được tính bằng các số nguyên chính xác, bạn nên sử dụng hàm import math math.sin(math.pi/4) # returns 0.7071067811865476 math.cos(math.pi) # returns -1.0 math.tan(math.pi/6) # returns 0.5773502691896257 math.hypot(12,5) # returns 13.0 math.atan(0.5773502691896257) # returns 0.5235987755982988 math.asin(0.7071067811865476) # returns 0.78539816339744849 có sẵn hoặc toán tử import math math.sinh(math.pi) # returns 11.548739357257746 math.cosh(math.pi) # returns 11.591953275521519 math.cosh(math.pi) # returns 0.99627207622075 math.asinh(11.548739357257746) # returns 3.141592653589793 math.acosh(11.591953275521519) # returns 3.141592653589793 math.atanh(0.99627207622075) # returns 3.1415926535897980. Bạn cũng có thể tính căn bậc hai của bất kỳ số x cho trước bằng cách sử dụng import math math.sinh(math.pi) # returns 11.548739357257746 math.cosh(math.pi) # returns 11.591953275521519 math.cosh(math.pi) # returns 0.99627207622075 math.asinh(11.548739357257746) # returns 3.141592653589793 math.acosh(11.591953275521519) # returns 3.141592653589793 math.atanh(0.99627207622075) # returns 3.1415926535897981, nhưng điều tương tự cũng có thể được thực hiện bằng cách sử dụng import math math.sinh(math.pi) # returns 11.548739357257746 math.cosh(math.pi) # returns 11.591953275521519 math.cosh(math.pi) # returns 0.99627207622075 math.asinh(11.548739357257746) # returns 3.141592653589793 math.acosh(11.591953275521519) # returns 3.141592653589793 math.atanh(0.99627207622075) # returns 3.1415926535897982. import math math.exp(5) # returns 148.4131591025766 math.e**5 # returns 148.4131591025765 math.log(148.41315910257657) # returns 5.0 math.log(148.41315910257657, 2) # returns 7.213475204444817 math.log(148.41315910257657, 10) # returns 2.171472409516258 math.log(1.0000025) # returns 2.4999968749105643e-06 math.log1p(0.0000025) # returns 2.4999968750052084e-06 math.pow(12.5, 2.8) # returns 1178.5500657314767 math.pow(144, 0.5) # returns 12.0 math.sqrt(144) # returns 12.0 Số phứcSố phức được lưu trữ nội tại bằng tọa độ hình chữ nhật hoặc Đề các. Một số phức z sẽ được biểu diễn trong các tọa độ Đề các là import math math.sinh(math.pi) # returns 11.548739357257746 math.cosh(math.pi) # returns 11.591953275521519 math.cosh(math.pi) # returns 0.99627207622075 math.asinh(11.548739357257746) # returns 3.141592653589793 math.acosh(11.591953275521519) # returns 3.141592653589793 math.atanh(0.99627207622075) # returns 3.1415926535897983, trong đó x đại diện cho phần thực và y đại diện cho phần ảo. Một cách khác để biểu diễn chúng là sử dụng tọa độ cực. Trong trường hợp này, số phức z sẽ được định nghĩa là sự kết hợp của hệ số r và góc pha phi. Hệ số r là khoảng cách giữa số phức z và gốc. Góc phi là góc nghịch đảo được tính theo đơn vị radian từ trục x dương đến đoạn nối z với gốc. Khi xử lý các số phức, mô-đun cmath có thể là sự trợ giúp rất lớn. Hệ số của một số phức có thể được tính bằng hàm import math math.sinh(math.pi) # returns 11.548739357257746 math.cosh(math.pi) # returns 11.591953275521519 math.cosh(math.pi) # returns 0.99627207622075 math.asinh(11.548739357257746) # returns 3.141592653589793 math.acosh(11.591953275521519) # returns 3.141592653589793 math.atanh(0.99627207622075) # returns 3.1415926535897984 tích hợp, và pha của nó có thể được tính bằng hàm import math math.sinh(math.pi) # returns 11.548739357257746 math.cosh(math.pi) # returns 11.591953275521519 math.cosh(math.pi) # returns 0.99627207622075 math.asinh(11.548739357257746) # returns 3.141592653589793 math.acosh(11.591953275521519) # returns 3.141592653589793 math.atanh(0.99627207622075) # returns 3.1415926535897985 sẵn có trong mô đun cmath. Bạn có thể chuyển đổi một số phức dưới dạng hình chữ nhật thành dạng có cực sử dụng import math math.sinh(math.pi) # returns 11.548739357257746 math.cosh(math.pi) # returns 11.591953275521519 math.cosh(math.pi) # returns 0.99627207622075 math.asinh(11.548739357257746) # returns 3.141592653589793 math.acosh(11.591953275521519) # returns 3.141592653589793 math.atanh(0.99627207622075) # returns 3.1415926535897986, nó sẽ trả về một cặp import math math.sinh(math.pi) # returns 11.548739357257746 math.cosh(math.pi) # returns 11.591953275521519 math.cosh(math.pi) # returns 0.99627207622075 math.asinh(11.548739357257746) # returns 3.141592653589793 math.acosh(11.591953275521519) # returns 3.141592653589793 math.atanh(0.99627207622075) # returns 3.1415926535897987, trong đó r là import math math.sinh(math.pi) # returns 11.548739357257746 math.cosh(math.pi) # returns 11.591953275521519 math.cosh(math.pi) # returns 0.99627207622075 math.asinh(11.548739357257746) # returns 3.141592653589793 math.acosh(11.591953275521519) # returns 3.141592653589793 math.atanh(0.99627207622075) # returns 3.1415926535897988 và phi là import math math.sinh(math.pi) # returns 11.548739357257746 math.cosh(math.pi) # returns 11.591953275521519 math.cosh(math.pi) # returns 0.99627207622075 math.asinh(11.548739357257746) # returns 3.141592653589793 math.acosh(11.591953275521519) # returns 3.141592653589793 math.atanh(0.99627207622075) # returns 3.1415926535897985. Tương tự, bạn có thể chuyển đổi một số phức dưới dạng có cực sang dạng hình chữ nhật bằng cách sử dụng import math math.exp(5) # returns 148.4131591025766 math.e**5 # returns 148.4131591025765 math.log(148.41315910257657) # returns 5.0 math.log(148.41315910257657, 2) # returns 7.213475204444817 math.log(148.41315910257657, 10) # returns 2.171472409516258 math.log(1.0000025) # returns 2.4999968749105643e-06 math.log1p(0.0000025) # returns 2.4999968750052084e-06 math.pow(12.5, 2.8) # returns 1178.5500657314767 math.pow(144, 0.5) # returns 12.0 math.sqrt(144) # returns 12.00. Số phức trả về bởi hàm này là import math math.exp(5) # returns 148.4131591025766 math.e**5 # returns 148.4131591025765 math.log(148.41315910257657) # returns 5.0 math.log(148.41315910257657, 2) # returns 7.213475204444817 math.log(148.41315910257657, 10) # returns 2.171472409516258 math.log(1.0000025) # returns 2.4999968749105643e-06 math.log1p(0.0000025) # returns 2.4999968750052084e-06 math.pow(12.5, 2.8) # returns 1178.5500657314767 math.pow(144, 0.5) # returns 12.0 math.sqrt(144) # returns 12.01. import cmath cmath.polar(complex(1.0, 1.0)) # returns (1.4142135623730951, 0.7853981633974483) cmath.phase(complex(1.0, 1.0)) # returns 0.7853981633974483 abs(complex(1.0, 1.0)) # returns 1.4142135623730951 Mô-đun cmath cũng cho phép chúng ta sử dụng các hàm toán học thông thường với số phức. Ví dụ, bạn có thể tính toán căn bậc hai của một số phức bằng hàm import math math.exp(5) # returns 148.4131591025766 math.e**5 # returns 148.4131591025765 math.log(148.41315910257657) # returns 5.0 math.log(148.41315910257657, 2) # returns 7.213475204444817 math.log(148.41315910257657, 10) # returns 2.171472409516258 math.log(1.0000025) # returns 2.4999968749105643e-06 math.log1p(0.0000025) # returns 2.4999968750052084e-06 math.pow(12.5, 2.8) # returns 1178.5500657314767 math.pow(144, 0.5) # returns 12.0 math.sqrt(144) # returns 12.02 hoặc cosine của nó bằng import math math.exp(5) # returns 148.4131591025766 math.e**5 # returns 148.4131591025765 math.log(148.41315910257657) # returns 5.0 math.log(148.41315910257657, 2) # returns 7.213475204444817 math.log(148.41315910257657, 10) # returns 2.171472409516258 math.log(1.0000025) # returns 2.4999968749105643e-06 math.log1p(0.0000025) # returns 2.4999968750052084e-06 math.pow(12.5, 2.8) # returns 1178.5500657314767 math.pow(144, 0.5) # returns 12.0 math.sqrt(144) # returns 12.03. import cmath cmath.sqrt(complex(25.0, 25.0)) # returns (5.49342056733905+2.2754493028111367j) cmath.cos(complex(25.0, 25.0)) # returns (35685729345.58163+4764987221.458499j) Số phức có rất nhiều ứng dụng như mô phỏng mạch điện, động lực học và phân tích tín hiệu. Nếu bạn cần phải làm việc với những điều đó, thì mô-đun cmath sẽ không làm bạn thất vọng. Tóm tắtTất cả các hàm mà chúng ta thảo luận ở trên có các ứng dụng cụ thể của chúng. Ví dụ, bạn có thể sử dụng hàm math.exp(-45) : 2.8625185805493937e-20 math.exp(10.15) : 25591.102206689702 math.exp(100) : 2.6881171418161356e+43 math.exp(math.pi) : 23.1406926327792679 để tính hoán vị và các vấn đề về tập hợp. Bạn có thể sử dụng các hàm lượng giác để phân giải một vector thành tọa độ Đề các. Bạn cũng có thể sử dụng các hàm lượng giác để mô phỏng các hàm tuần hoàn như sóng âm và ánh sáng. Tương tự, đường cong của một sợi dây treo giữa hai cực có thể được xác định bằng cách sử dụng một hàm hypebôn. Vì tất cả các hàm này trực tiếp có sẵn trong mô đun math, nên nó giúp dễ dàng tạo ra các chương trình nhỏ có thể thực hiện tất cả các nhiệm vụ này. Tôi hy vọng bạn thấy hứng thú với hướng dẫn này. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy cho tôi biết trong phần bình luận nhé. |