Hướng dẫn syntax trong python

Python là ngôn ngữ khá giống với Perl, C và Java. Tuy nhiên có một vài điểm khác biệt rõ rệt với các ngôn ngữ trên.

Nội dung của bài

  • 1 Cách hoạt động của chương trình Python.
  • 2 Định danh và cách khai báo biến trong Python
  • 3 Dòng lệnh trong Python
  • 4 Thụt đầu dòng trong Python (Indentation)
  • 5 Khối code trong Python
  • 6 Kết luận

Cách hoạt động của chương trình Python.

Bạn có thể chạy trực tiếp cậu lệnh python:

print("Hello World!")
# prints Hello World!

Hoặc bạn có thể tạo file python với đuôi (extension) .py

Ví dụ: tạo file test.py với nội dung:
print(“Hello World!”)

rồi chạy ở Command Line:

$python test.py

Kết quả trả về sẽ là:

Hello World!

Định danh và cách khai báo biến trong Python

Định danh là tên gọi của các thành phần trong chương trình Python như tên biến, tên hàm, tên lớp, tên module hay tên đối tượng. Python đặt ra một số quy tắc chung mà tất cả các định danh phải tuân thủ. Nếu không tuân thủ các quy tắc đặt định danh sẽ dấn tới lỗi cú pháp.

Python là ngôn ngữ case sensitive phân biệt chữa hoa và chữ thường. Python có quy tắc định danh như sau:

  • Định danh chỉ chưa các ký tự thường (a-z), ký tự hoa (A-Z), số (0-9) và dấu gạch chân(_). Định danh có thể sử dụng ký tự Unicode, ví dụ có thể sử dụng tiếng việt là định danh, đặt cho tên biến: tôi_yêu_python = “Tôi yêu ngôn ngữ lập trình Python”. Các ký tự @, $, % hay dấu gạch ngang không được phép xuất hiện trong định danh.
  • Định danh chỉ được bắt đầu bằng ký tự (hoa, thường) và dấu gạch chân. Chữ số xuất hiện ở đầu định danh là không hợp lệ.
  • Định danh không được phép trùng với các từ khóa.

Dưới đây là các từ khóa trong Python, các từ khóa chỉ chưa các ký tự thường:

and exec not
assert finally or
break for pass
class from print
continue global raise
def if return
del import try
elif in while
else is with
except lambda yield
Từ khóa trong Python

Dòng lệnh trong Python

Không giống như Java hay C, kết thúc dòng lệnh cần sử dụng dấu chấm phảy (;). Python kết thúc dòng cũng là kết thúc lệnh.

Ví dụ:

if 5 > 2:
  print("Five is greater than two!")

Python cũng có thể sử dụng Multi-Line Statements ( khai báo một dòng lệnh trên nhiều dòng) bằng cách sử dụng ký tự \ ở cuối mỗi dòng.
Ví dụ:

name = fist_name + \
       last_name

Các dòng lệnh có chưa cặp ký tự [], {}, or () thì có thể khai báo trên nhiều dòng mà không cần sử dụng ký tự \

Ví dụ:

days = ['Monday', 'Tuesday', 'Wednesday',
        'Thursday', 'Friday']

Thụt đầu dòng trong Python (Indentation)

Không giống các ngôn ngữ khác dùng dấu cách để cho code dễ đọc, python sử dụng dấu cách một cách chặt chẽ để định nghĩa cấu trúc code.

Vi dụ cho cách khai báo code đúng chuẩn:

if True:
    print("True")
else:
    print("False")

Cách khai báo sai:

if True:
print("True")
else:
print("False")

Với quy tắc này bạn cần cẩn trọng trong việc sử dụng dấu cách và dấu tab (thường các IDE quy định là 4 dấu cách). Chỉ thụt đầu dòng bằng dấu tab khi cần thiết.

Khối code trong Python

Một khối code trong Python được quy định là những dòng lệnh liền nhau có chung số dấu cách đầu dòng. Điều này khác với các ngôn ngữ khác như Java sử dụng cặp ký tự: {}.

Ví dụ:

#!/usr/bin/python

import sys

try:
   # open file stream
   file = open(file_name, "w")
except IOError:
   print "There was an error writing to", file_name
   sys.exit()
print "Enter '", file_finish,
print "' When finished"
while file_text != file_finish:
   # Bắt đầu khối code 
   file_text = raw_input("Enter text: ")
   if file_text == file_finish:
      # close the file
      file.close
      break
   file.write(file_text)
   file.write("\n")
   # Kết thúc khối code
file.close()
file_name = raw_input("Enter filename: ")
if len(file_name) == 0:
   print "Next time please enter something"
   sys.exit()
try:
   file = open(file_name, "r")
except IOError:
   print "There was an error reading file"
   sys.exit()
file_text = file.read()
file.close()
print file_text

Kết luận

Ngoài cách sử dụng cú pháp khá giống với ngôn ngữ C, Python có 3 đặc điểm khác biệt rõ rệt đó là: Dòng lệnh, khối lệnh và định danh.