Hướng dẫn syntax trong python
Python là ngôn ngữ khá giống với Perl, C và Java. Tuy nhiên có một vài điểm khác biệt rõ rệt với các ngôn ngữ trên. Show Nội dung của bài
Cách hoạt động của chương trình Python.Bạn có thể chạy trực tiếp cậu lệnh python:
Hoặc bạn có thể tạo file python với đuôi (extension) .py Ví dụ: tạo file test.py với nội dung: rồi chạy ở Command Line:
Kết quả trả về sẽ là:
Định danh và cách khai báo biến trong PythonĐịnh danh là tên gọi của các thành phần trong chương trình Python như tên biến, tên hàm, tên lớp, tên module hay tên đối tượng. Python đặt ra một số quy tắc chung mà tất cả các định danh phải tuân thủ. Nếu không tuân thủ các quy tắc đặt định danh sẽ dấn tới lỗi cú pháp. Python là ngôn ngữ case sensitive phân biệt chữa hoa và chữ thường. Python có quy tắc định danh như sau:
Dưới đây là các từ khóa trong Python, các từ khóa chỉ chưa các ký tự thường:
Dòng lệnh trong PythonKhông giống như Java hay C, kết thúc dòng lệnh cần sử dụng dấu chấm phảy (;). Python kết thúc dòng cũng là kết thúc lệnh. Ví dụ:
Python cũng có thể sử dụng Multi-Line Statements ( khai báo một dòng lệnh trên nhiều dòng) bằng cách sử dụng ký tự \ ở cuối mỗi dòng.
Các dòng lệnh có chưa cặp ký tự [], {}, or () thì có thể khai báo trên nhiều dòng mà không cần sử dụng ký tự \ Ví dụ:
Thụt đầu dòng trong Python (Indentation)Không giống các ngôn ngữ khác dùng dấu cách để cho code dễ đọc, python sử dụng dấu cách một cách chặt chẽ để định nghĩa cấu trúc code. Vi dụ cho cách khai báo code đúng chuẩn:
Cách khai báo sai:
Với quy tắc này bạn cần cẩn trọng trong việc sử dụng dấu cách và dấu tab (thường các IDE quy định là 4 dấu cách). Chỉ thụt đầu dòng bằng dấu tab khi cần thiết. Khối code trong PythonMột khối code trong Python được quy định là những dòng lệnh liền nhau có chung số dấu cách đầu dòng. Điều này khác với các ngôn ngữ khác như Java sử dụng cặp ký tự: {}. Ví dụ:
Kết luậnNgoài cách sử dụng cú pháp khá giống với ngôn ngữ C, Python có 3 đặc điểm khác biệt rõ rệt đó là: Dòng lệnh, khối lệnh và định danh. |