Lấy kích thước màn hình css
Và kích thước của phần tử bất kỳ. Show Giới thiệuCó một số thuộc tính mà bạn có thể sử dụng để quyết định width và height của một phần tử. Bạn sẽ cần quyết định thuộc tính nào là đúng với nhu cầu của mình. Chú ý rằng các thuộc tính này đều là read-only. Nếu bạn muốn thiết lập width và height của một phần tử, sử dụng các thuộc tính như Demo
offsetWidth, offsetHeightNếu bạn cần biết tổng số không gian mà một phần tử chiếm giữ, bao gồm chiều rộng của nội dung nhìn thấy, scrollbar (nếu có), padding, border, bạn hãy sử dụng thuộc tính clientWidth, clientHeightNếu bạn muốn biết tổng số không gian mà nội dung hiển thị thực sự, bao gồm padding nhưng không bao gồm border, margin, scrollbar, bạn hãy sử dụng thuộc tính
scrollWidth, scrollHeightNếu bạn muốn kích thước thực sự của nội dung, bất kể nó nhìn thấy được bao nhiêu, hãy sử dụng thuộc tính Ví dụ, nếu một phần tử 600x400 được hiển thị trong một vùng 300x300 có scrollbar, scrollWidth sẽ trả về 600 còn offsetWidth trả về 300 (cần test). Phương thức getBoundingClientRect()Phương thức getBoundingClientRect() trả về một đối tượng chứa các thông tin về kích thước của một phần tử và vị trí tương đối của nó so với viewport. Giá trị trả về là một hình chữ nhật nhỏ nhất chứa toàn bộ phần tử, bao gồm padding và border. Các thuộc tính left, top, right, bottom, x, y, width, height mô tả kích thước và vị trí bằng pixel. Các thuộc tính ngoài width và height sẽ là tương đối với góc trên trái của viewport. Hàm getComputedStyle()Hàm getComputedStyle() trả về một đối tượng chứa các giá trị của tất cả các thuộc tính CSS của một phần tử, sau khi đã áp dụng các stylesheet. Ghi chúNên sử dụng thuộc tính Tham khảoDetermining the dimensions of elements - Web APIs | MDN Element.getBoundingClientRect() - Web APIs | MDN Window.getComputedStyle() - Web APIs | MDN HTMLElement.offsetWidth - Web APIs | MDN Element.clientWidth - Web APIs | MDN Element.scrollWidth - Web APIs | MDN Element size and scrolling Get relative mouse coordinate Chiều rộng và chiều cao box với thuộc tính width và heightTùy thuộc vào thuộc tính box-resize của phần tử, mà thuộc tính with và height tương ứng với chiều rộng cao của phần tử hay chiều rộng cao của phần content của phần tử.
Cú pháp: width: Chiều rộng width và cao height có thể nhận giá trị là chiều dài (tham khảo đơn vị chiều dài CSS ), phần trăm (chiếm bao nhiêu phần trăm không gian của phần tử chứa) hoặc auto do browser tính toán trên cơ sở dàn phần tử theo quy tắc mặc định. Ví dụ 1) Thiết lập chiều rộng
Phần tử này có tổng chiều cao là 120px và tổng chiều rộng là 190px. Phần tử này có tổng chiều cao là 130px và tổng chiều rộng là 200px. Xem lại phần về BOX CSS để biết xác định chiều cao, chiều rộng thực tế của box khi vẽ trong HTML width và height với giá trị phần trămThuộc tính
Tổng chiều rộng là 50% của phần content phần tử cha = 200px; và chiều cao là 100px . Chiều rộng, chiều cao lớn nhất nhỏ nhấtThiết lập chiều rộng và cao lớn nhất và nhỏ nhất của phần tử (tức là phần tử tự co gian theo nội dung trong kích thước lớn nhất và nhỏ nhât).
The minimum height of this paragraph is set to 100px. The maximum width of this paragraph is set to 100px. |