So sánh lớp cá sụn và lớp cá xương
Cá sụn có bộ xương bằng chất sụn da trần, nhám, miệng nằm ở mặt bụng, còn cá xương có bộ xương bằng chất xương, xương nắp mang che các khe mang, da phủ vảy xương có chất nhầy, miệng nằm ở đầu mõm. Show Quảng cáo Xem thêm các bài giải bài tập sách giáo khoa Sinh học lớp 7 ngắn nhất, hay khác:
Đã có lời giải bài tập lớp 7 sách mới:
Săn SALE shopee tháng 12:
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 7Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Giải bài tập Sinh học 7 (ngắn nhất) | Trả lời câu hỏi Sinh học 7 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Sinh học lớp 7. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. Trên thế giới có khoảng 25 415 loài cá. ở Việt Nam đã phát hiện 2 753 loài, trong hai lớp chính : Lớp Cá sụn và lớp Cá xương.I - ĐA DẠNG VỀ THÀNH PHẨN LOÀI VÀ MÔI TRƯỜNG SỐNG Trên thế giới có khoảng 25.415 loài cá. ở Việt Nam đã phát hiện 2.753 loài, trong hai lớp chính : Lớp Cá sụn và lớp Cá xương. Lớp Cá sụn mới chỉ được phát hiện khoảng 850 loài, gồm những loài cá sống ở nước mặn và nước lợ, có bộ xương bằng chất sụn, có khe mang trần, da nhám, miệng nằm ở mặt bụng. Đại diện là cá nhám (ăn nổi, sống ở tầng nước mặt) (hình 34.1), cá đuối (hình 34.6) kiếm ăn ở tầng đáy. Lớp Cá xương gồm đa số những loài cá hiện nay sống ở biển, nước lợ và nước ngọt. Chúng có bộ xương bằng chất xương và có những đặc điếm tương tự như cá chép. Đại diện : cá vển, cá chép (hình 34.3, 4). Những loài cá sống trong những môi trường và trong những điểu kiện sống khác nhau thi có cấu tạo và tập tính sinh học khác nhau.II - ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁ Đặc điểm môi trường sống Sống hoàn toàn ở nước Cơ quan di chuyển Vây bơi Cơ quan hô hấp mang Hệ tuần hoàn Tim (số ngăn) 2 ngăn Máu trong tim Máu đỏ thẫm Máu nuôi cơ thể Máu đỏ tươi Số vòng tuần hoàn 1 vòng Đặc điểm sinh sản Đẻ trứng, thụ tinh ngoài Nhiệt độ cơ thể Động vật biến nhiệt III - VAI TRÒ CỦA CÁ - Cung cấp thực phẩm cho con người + Cá là nguồn thực phẩm thiên nhiên giàu đạm, nhiều vitamin, dễ tiêu hóa vì có hàm lượng mỡ thấp +Dầu gan cá nhám, cá thu có nhiều vitamin A và D. - Cá là thức ăn cho rất nhiều động vật khác lớn hơn. - Làm nguồn dược liệu để chữa bệnh. + Chất tiết từ buồng trứng và nội quan cá nóc được dùng để chế thuốc chữa bệnh thần kinh, sưng khớp và uốn ván. - Làm nguyên liệu cho ngành công nghiệp Da cá nhám dùng đóng giày, làm cặp… - Diệt muỗi, sâu bọ có hại cho lúa và làm cảnh + Cá ăn bọ gậy của muỗi truyền bệnh và ăn sâu bọ hại lúa. - Một số ít loài cá gây ngộ độc cho con người + Nếu ăn phải cá nóc có thể bị ngộ độc chết người. Loigiaihay.com So sánh số loài, môi trường sống của lớp cá sụn và lớp cá xương. Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt hai lớp là gì? Giải bài tập câu hỏi thảo luận số 3 trang 111 SGK Sinh học 7. Hãy nêu đặc điểm chung của cá về: Môi trường sống, cơ quan di chuyển, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, đặc điểm sinh sản và nhiệt độ cơ thể. |