Tốc độ phản ứng hóa học bài tập

Phương pháp giải bài tập Hóa 10 bài 36: Tốc độ phản ứng hoá học rất hay giúp các em nắm vững kiến thức và giải bài tập SGK hoàn chỉnh

BÀI 36. TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG HOÁ HỌC

  1. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM
  1. TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG HÓA HỌC

Để đánh giá mức độ xảy ra nhanh hay chậm của các phản ứng hóa học, người ta đưa ra khái niệm tốc độ phản ứng hóa học, gọi tắt là tốc độ phản ứng.

Tốc độ phản ứng là độ biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian.

  1. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG
  1. Ảnh hưởng của nồng độ

Thí nghiệm:

Kết quả thí nghiệm: S xuất hiện trong bình a) sớm hơn. Þ Khi nồng độ chất phản ứng tăng, tốc độ phản ứng tăng.

  1. Ảnh hưởng của nhiệt độ

Thí nghiệm:

Kết quả thí nghiệm: S xuất hiện trong bình b) sớm hơn. Þ Khi nhiệt độ tăng, tốc độ phản ứng tăng.

  1. Ảnh hưởng của áp suất

Đối với phản ứng có chất khi tham gia, khi áp suất tăng (nồng độ chất khí tăng), tốc độ phản ứng tăng.

  1. Ảnh hưởng của diện tích bề mặt

Thí nghiệm:

Kết quả thí nghiệm: thời gian để CaCO3 phản ứng ở cốc b) ít hơn.

Þ Đối với phản ứng có chất rắn tham gia, khi diện tích bề mặt tăng, tốc độ phản ứng tăng.

  1. Ảnh hưởng của chất xúc tác

Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng, nhưng còn lại sau khi phản ứng kết thúc.

II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP

Bài tập thuộc phần kiến thức tốc độ phản ứng chủ yếu là các bài tập lý thuyết. Do vậy học sinh cần ghi nhớ một số kiến thức sau để làm tốt dạng bài tập này:

– Tốc độ phản ứng là độ biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian.

– Các yếu tố ảnh hưởng tốc độ phản ứng:

1. Nồng độ: Khi tăng nồng độ chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng.

2. Áp suất: Đối với phản ứng có chất khí, khi tăng áp suất, nồng độ chất khí tăng theo, nên tốc độ phản ứng tăng.

3. Nhiệt độ: Khi tăng nhiệt độ, tốc độ phản ứng tăng.

4. Diện tích tiếp xúc: Khi tăng diện tích tiếp xúc của các chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng.

5. Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng, nhưng còn lại sau khi phản ứng kết thúc.

III. GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA

Bài 1 (trang 153 SGK Hóa 10):

Ý nào trong các ý sau đây là đúng?

  1. Bất cứ phản ứng nào cũng chỉ vận dụng được một trong các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng để tăng tốc độ phản ứng.
  1. Bất cứ phản ứng nào cũng phải vận dụng đủ các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng mới tăng được tốc độ phản ứng.
  1. Tùy theo phản ứng mà vận dụng một, một số hay tất cả các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng để tăng tốc độ phản ứng.
  1. Bất cứ phản ứng nào cũng cần chất xúc tác để tăng tốc độ phản ứng.

Hướng dẫn giải:

Chọn C.

Bài 2 (trang 153 SGK Hóa 10):

Tìm một số thí dụ cho mỗi loại phản ứng nhanh và chậm mà em quan sát được trong cuộc sống và trong phòng thí nghiệm.

Hướng dẫn giải:

Một số thí dụ về loại phản ứng:

– Phản ứng nhanh: Phản ứng nổ, sự đốt cháy các nhiên liệu (than, dầu, khí đốt), phản ứng giữa hai dung dịch H2SO4 và BaCl2 …

– Phản ứng chậm: Sự lên men rượu, sự gỉ sắt.

Bài 3 (trang 154 SGK Hóa 10):

Nồng độ, áp suất, nhiệt độ, kích thước hạt, chất xúc tác ảnh hưởng như thế nào đến tốc độ phản ứng?

Hướng dẫn giải:

1. Nồng độ: Khi tăng nồng độ chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng.

2. Áp suất: Đối với phản ứng có chất khí, khi tăng áp suất, nồng độ chất khí tăng theo, nên tốc độ phản ứng tăng.

3. Nhiệt độ: Khi tăng nhiệt độ, tốc độ phản ứng tăng.

4. Diện tích tiếp xúc: Khi tăng diện tích tiếp xúc của các chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng.

5. Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng, nhưng còn lại sau khi phản ứng kết thúc.

Bài 4 (trang 154 SGK Hóa 10):

Hãy cho biết người ta lợi dụng yếu tố nào để tăng tốc độ phản ứng trong các trường hợp sau:

  1. Dùng không khí nén, nóng thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang).
  1. Nung đá vôi ở nhiệt độ cao để sản xuất vôi sống.
  1. Nghiền nguyên liệu trước khi đưa vào lò nung để sản xuất clanhke (trong sản xuất ximăng)

Hướng dẫn giải:

  1. Lợi dụng yếu tố áp suất và nhiệt độ.
  1. Lợi dụng yếu tố nhiệt độ.
  1. Lợi dụng yếu tố diện tích tiếp xúc.

Bài 5 (trang 154 SGK Hóa 10):

Cho 6g kẽm hạt vào một cốc đựng dung dịch H2SO4 4M (dư) ở nhiệt độ thường.

Nếu giữ nguyên các điều kiện khác, chỉ biến đổi một trong các điều kiện sau đây thì tốc độ phản ứng biến đổi như thế nào (tăng lên, giảm xuống hay không đổi)?

Phản ứng hoá học là một phần vô cùng quan trọng và cần thiết đối với môn Hoá học THPT. Trong phản ứng hoá học có một đặc điểm không thể không nhắc tới đó là tốc độ phản ứng hoá học. Đây là phần kiến thức thường hay xuất hiện và đòi hỏi các em phải nắm chắc kiến thức. Cùng VUIHOC tìm hiểu về kiến thức này trong bài viết dưới đây nhé!

1. Khái niệm tốc độ phản ứng hoá học

Tốc độ phản ứng hóa học lớp 10 sẽ được trình bày dưới đây bắt đầu từ khái niệm.

Tốc độ phản ứng hóa học được biết đến là một đại lượng để đại diện đặc trưng cho độ chậm hay nhanh của tốc độ phản ứng và được xác định bởi sự biến thiên nồng độ của chất đó trong một đơn vị của thời gian nhất định.

Nồng độ tính bằng mol/l và đơn vị đo chính là thời gian: giây (s), phút (ph), giờ (h),…

Tốc độ phản ứng hóa học bài tập

2. Công thức tốc độ phản ứng hoá học

Công thức tốc độ phản ứng được biểu thị như sau:

Δv =|ΔC|/Δt

Trong đó:

ΔC: được hiểu là sự biến thiên nồng độ của chất

Δt: được hiểu là thời gian xảy ra biến thiên của nồng độ.

Đăng ký ngay khóa học DUO để được lên lộ trình ôn thi tốt nghiệp sớm nhất!

Tốc độ phản ứng hóa học bài tập

3. Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hoá học

3.1. Yếu tố nồng độ

Tốc độ phản ứng sẽ tăng khi nồng độ chất phản ứng tăng

3.2. yếu tố nhiệt độ

- Tốc độ phản ứng sẽ tăng khi nhiệt độ tăng

- Giải thích: khi tăng nhiệt độ phản ứng dẫn đến 2 hệ quả như sau:

+ Các phân tử có tốc độ chuyển động tăng → tần số va chạm của các chất phản ứng cũng tăng.

+ Tần số va chạm đem lại hiệu quả giữa các chất tham gia phản ứng tăng nhanh → yếu tố chủ yếu làm cho tốc độ phản ứng tăng nhanh khi nhiệt độ tăng.

3.3. Yếu tố áp suất

- Đối với phản ứng có sự tham gia của chất khí, khi tăng áp suất (tăng nồng độ chất khí) → tăng tốc độ phản ứng.

- Khi áp suất tăng, khoảng cách giữa các phân tử càng được thu hẹp → sự va chạm càng nhiều → phản ứng diễn ra nhanh hơn.

3.4. Yếu tố diện tích bề mặt

Đối với phản ứng có sự tham gia của chất rắn, khi tăng diện tích bề mặt → tăng tốc độ phản ứng.

3.5. Yếu tố các chất xúc tác

- Chất xúc tác là những chất có tác dụng làm giúp biến đổi mãnh liệt tốc độ của phản ứng mà không bị giảm đi trong phản ứng.

- Những chất xúc tác giúp xúc tiến cho quá trình diễn ra nhanh hơn được gọi là chất xúc tác dương. Trong kĩ thuật hiện đại thì xúc tác dương được sử dụng rất phổ biến.

Ví dụ: Khi tổng hợp NH3, sản xuất H2SO4 hay HNO3, chất dẻo, cao su nhân tạo,...

- Những chất xúc tác làm quá trình diễn ra chậm lại là chất xúc tác âm.

Ví dụ: Sự oxi hóa Na2SO3 trong dung dịch hình thành Na2SO4 xảy ra chậm lại khi cho được thêm glixerin.

4. Ý nghĩa của tốc độ phản ứng hoá học trong thực tế

  • Người ta thường sử dụng chất xúc tác nhằm sản xuất ra nhiều amoniac, thực hiện các phản ứng ở điều kiện áp suất cao và nhiệt độ tăng.
  • Ở áp suất bình thường thì thực phẩm chín lâu hơn khi nấu trong nồi áp suất.
  • Muốn than cháy nhanh thì phải có các lỗ tròn nhằm tăng diện tích tiếp xúc với oxi.

5. Giải bài tập về tốc độ phản ứng hoá học

5.1. Phương pháp giải bài tập

Mỗi dạng toán về tốc độ phản ứng hoá học đều có phương pháp giải riêng. Dưới đây là một số dạng bài và phương pháp giải.

Dạng 1: Lý thuyết

  • Các em cần phải thuộc kĩ lý thuyết tốc độ phản ứng hoá học, nắm bắt và hiểu sâu bản chất của nó.
  • Nắm rõ những yếu tố gây ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng và từng công thức về tốc độ phản ứng.

Dạng 2: Một số bài toán khi muốn tính tốc độ phản ứng hóa học

* Một số lưu ý cần nhớ:

Xét phản ứng như sau: a A + b B → c C + d D

Tại thời điểm t1 CA CB CC CD

Tại thời điểm t2 C’A C’B C’C C’D

Nồng độ phản ứng của chất A : ΔCA = CA - C'A

Nồng độ tạo thành của chất C là: ΔCC = C'C - CC

Tốc độ TB khi tham gia phản ứng của chất A là:

Ví dụ: Trong thí nghiệm OXH axit fomic có xảy ra phản ứng như sau:

Br2+ HCOOH → 2HBr + CO2

Lúc đầu Br2 có nồng độ là 0,0120 mol/l, sau 50s thì nồng độ là 0,0101 mol/l. Hãy xác định tốc độ TB tham gia phản ứng của Br2 và HCOOH.

Hướng dẫn giải chi tiết:

Ta có phản ứng:

Br2 + HCOOH → 2HBr + CO2

t1 = 0 có nồng độ là 0,0120 (M)

t2 = 50s có nồng độ là 0,0101 (M)

- Tốc độ TB khi tham gia phản ứng của Br2

Tốc độ phản ứng hóa học bài tập

Từ phương trình trên ta thấy, tốc độ phản ứng của cả 2 chất khi tham gia phản ứng là như nhau:

Tốc độ phản ứng hóa học bài tập

Dạng 3: Một số bài toán khi muốn tìm nồng độ chất ban đầu hoặc nồng độ của sản phẩm

* Một số lưu ý cần nhớ:

Ta có phương trình sau:

a A + b B → c C + d D

Ta có biểu thức về vận tốc như sau: v = k[A]a[B]b

Với k được biết là hằng số vận tốc

[A], [B] chính là nồng độ mol của chất A và chất B.

Ví dụ: Trong công nghiệp khi người ta điều chế NH3 dựa trên phương trình hoá học:

N2(k) + 3H2(k) 2NH3(k)

Khi tăng nồng độ của H2 lên 2 lần (vẫn giữ nồng độ của N2 và nhiệt độ của phản ứng) thì tốc độ phản ứng sẽ tăng lên mấy lần?

Hướng dẫn giải chi tiết:

Tốc độ phản ứng ban đầu được tính theo công thức là:

v1 = k [N2] . [H2]3

Sau khi tăng nồng độ của H2 lên 2 lần thì tốc độ phản ứng lúc sau được tính là:

v2 = k [N2] . 23 . [H2]3 = 8 v1

\=> Sau khi phản ứng, tốc độ phản ứng sẽ tăng lên 8 lần.

5.2. Luyện tập giải bài tập tốc độ phản ứng hoá học

Câu 1: Hãy nêu một số ví dụ cho các loại phản ứng chậm và nhanh khi em quan sát chúng trong cuộc sống cũng như trong phòng thí nghiệm.

Lời giải:

Một số ví dụ về các phản ứng:

- Phản ứng nhanh: Phản ứng cháy nổ, quá trình đốt cháy các nhiên liệu (dầu, than, khí đốt), phản ứng giữa 2 dung dịch BaCl2 và H2SO4...

- Phản ứng chậm: Quá trình lên men rượu, quá trình gỉ sắt.

Câu 2: Nồng độ, diện tích bề mặt, nhiệt độ, áp suất, chất xúc tác gây ảnh hưởng thế nào đối với tốc độ phản ứng?

Lời giải:

Các yếu tố gây ảnh hưởng đối với tốc độ phản ứng:

  1. Tác dụng của nồng độ

Tốc độ phản ứng sẽ tăng khi nồng độ chất phản ứng tăng

  1. Tác dụng của nhiệt độ

- Tốc độ phản ứng sẽ tăng khi nhiệt độ tăng

- Giải thích: khi tăng nhiệt độ phản ứng dẫn đến 2 hệ quả như sau:

+ Các phân tử có tốc độ chuyển động tăng → tần số va chạm của các chất phản ứng cũng tăng.

+ Tần số va chạm đem lại hiệu quả giữa các chất tham gia phản ứng tăng nhanh → yếu tố chủ yếu làm cho tốc độ phản ứng tăng nhanh khi nhiệt độ tăng.

  1. Tác dụng của áp suất

- Đối với phản ứng có sự tham gia của chất khí, khi tăng áp suất (tăng nồng độ chất khí) → tăng tốc độ phản ứng.

- Khi áp suất tăng, khoảng cách giữa các phân tử càng được thu hẹp → sự va chạm càng nhiều → phản ứng diễn ra nhanh hơn.

  1. Tác dụng của diện tích bề mặt

Đối với phản ứng có sự tham gia của chất rắn, khi tăng diện tích bề mặt → tăng tốc độ phản ứng.

  1. Tác dụng của chất xúc tác

- Chất xúc tác là những chất có tác dụng làm giúp biến đổi mãnh liệt tốc độ của phản ứng mà không bị giảm đi trong phản ứng.

- Những chất xúc tác giúp xúc tiến cho quá trình diễn ra nhanh hơn được gọi là chất xúc tác dương. Trong kĩ thuật hiện đại thì xúc tác dương được sử dụng rất phổ biến.

- Những chất xúc tác làm quá trình diễn ra chậm lại là chất xúc tác âm.

Câu 3: Hãy chỉ ra người ta lợi dụng những yếu tố nào nhằm tăng tốc độ phản ứng ở những trường hợp sau:

  1. Dùng không khí nóng, nén thổi vào lò cao nhằm đốt cháy than cốc (trong quá trình sản xuất gang).
  1. Nung đá vôi trong nhiệt độ cao nhằm sản xuất vôi sống.
  1. Nghiền nhỏ nguyên liệu trước khi cho vào lò nung nhằm sản xuất clanhke (trong quá trìnhsản xuất ximăng)

Lời giải:

  1. Dùng không khí nén với nồng độ O2 cao và không khí đã nóng thổi vào lò nên làm tăng tốc độ phản ứng.
  1. Lợi dụng tác dụng nhiệt độ (làm tăng nhiệt độ)
  1. Lợi dụng tác dụng diện tích tiếp xúc (tăng diện tích tiếp xúc giữa các nguyên liệu)

Câu 4: Cho 6g hạt kẽm vào một cốc chứa dung dịch H2SO4 4M (dư) khi ở nhiệt độ thường.

Nếu vẫn giữ các điều kiện khác, chỉ thay đổi một trong những điều kiện dưới đây thì tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào (giảm xuống, tăng lên hay không đổi)?

  1. Thay 6g hạt kẽm bằng 6g bột kẽm.
  1. Thay dd H2SO4 4M bằng dd H2SO4 2M.
  1. Thực hiện phản ứng khi nhiệt độ phản ứng là 50oC.
  1. Dùng thể tích dd H2SO4 4M lên gấp 2 lần ban đầu.

Lời giải:

  1. Tốc độ phản ứng sẽ tăng lên (vì làm tăng diện tích bề mặt).
  1. Tốc độ phản ứng sẽ giảm xuống (vì làm giảm nồng độ chất phản ứng).
  1. Tốc độ phản ứng sẽ tăng lên.
  1. Tốc độ phản ứng không biến đổi.

Câu 5: Giải thích vì sao trong quá trình sản xuất người ta thường thực hiện các bước như sau:

  1. Dùng không khí nóng, nén để thổi vào lò nhằm đốt cháy than cốc (trong quá trình sản xuất gang).
  1. Nung đá vôi khi nhiệt độ ở ≈ 900 – 950oC nhằm sản xuất vôi sống miệng lò hở.
  1. Nghiền các nguyên liệu trước khi cho vào lò nung nhằm sản xuất clanhke (trong quá trình sản xuất xi măng).

Lời giải:

  1. Với quá trình sử dụng không khí nén, nóng nhằm thổi vào phản ứng trong lò cao: C + O2(k) → CO2(k) ↑

C+O2(k) → CO (k) ↑

FeO + CO (k) → Fe + CO2(k) ↑

Hiện tượng sử dụng không khí nén và nóng thổi vào lò cao nhằm đốt cháy than cốc (trong quá trình sản xuất gang) để gia tăng nồng độ khí O2 và tăng nhiệt độ, đây chính là nguyên nhân giúp gây ra sự gia tăng tốc độ của phản ứng thuận.

  1. Nung đá vôi khi nhiệt độ ở ≈ 900 đến 950 độ C nhằm sản xuất vôi sống miệng lò hở.

Nguyên nhân người ta dùng quá trình này bắt đầu từ yếu tố nhiệt độ có ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng hóa học. Bên cạnh đó, trong suốt quá trình này người ta để miệng lò hở để làm giảm áp suất của khí CO2 giúp chuyển dịch cân bằng.

  1. Nghiền nguyên liệu trước khi cho vào lò nung nhằm sản xuất clanhke (trong quá trình sản xuất xi măng) giúp làm gia tăng diện tích tiếp xúc của các nguyên liệu và nhiệt độ tăng sẽ làm tăng tốc độ phản ứng.

Câu 6: Cho phản ứng như sau: A+2B→C

Nồng độ các chất ban đầu: [A] = 0,3M; [B] = 0,5M. Hằng số tốc độ là k = 0,4

Hãy cho biết tốc độ phản ứng ban đầu.

Hãy cho biết tốc độ phản ứng ở thời điểm t khi nồng độ chất A giảm 0,1 mol/l.

Lời giải:

  • Tốc độ ban đầu được tính như sau:

Vbd=k.[A].[B]2=0,4.[0,3].[0,5]2=0,3mol/ls

  • Tốc độ ở thời điểm t

Khi nồng độ chất A giảm 0,1 mol/l thì chất B giảm 0,2 mol/l theo tỉ lệ phản ứng là 1 : 2

Nồng độ ở thời điểm t:

[A′]=0,3–0,1=0,2(mol/l)

[B′]=0,5−0,2=0,3(mol/l)

V=k.[A′].[B′]2=0,4.[0,2].[0,3]2=0,0072mol/ls

Câu 7: Hoà tan 1 tấm Zn trong dd HCl ở 200C thì cần thời gian là 27 phút, cũng tấm Zn đó sẽ tan hết trong dd HCl trên ở 400C trong thời gian là 3 phút. Hỏi muốn hoà tan hết Tấm Zn đó trong dd HCl trên ở nhiệt độ 550c thì cần bao nhiêu thời gian?

Lời giải:

Khi nhiệt độ tăng lên: 40 – 20 = 200C thì thời gian phản ứng sẽ giảm xuống là:

27 : 3 = 9 (lần).

Vậy tốc độ phản ứng sẽ tăng lên 9 lần. => khi tăng 100c thì tốc độ phản ứng sẽ tăng lên 3 lần.

Khi tăng thêm 550C thì tốc độ của phản ứng cũng sẽ tăng lên: 9 . 55-2020 = 46,77 (lần)

Vậy muốn hoà tan tấm Zn đó ở 550c thì cần thời gian là: 27 : 46,77 = 0,577 phút = 34,64s

Câu 8: Tốc độ phản ứng tăng lên bao nhiêu lần khi tăng nhiệt độ từ 200 - 240 độ C, biết khi tăng 10 độ C thì tốc độ phản ứng tương ứng sẽ tăng lên 2 lần.

Lời giải:

Gọi V200 là tốc độ phản ứng khi ở nhiệt độ 200 độ C

Ta có:

V210= 2.V200

V220= 2V210=4V200

V230=2V220=8V200

V240=2V230=16V200

Kết luận: Vậy tốc độ của phản ứng sẽ tăng lên 16 lần khi nhiệt độ tăng lên từ 200 - 240 độ C.

Câu 9: Cho phản ứng sau: 2X(k) + Y(k) → Z(k) + T(k)

Nếu áp suất của hệ tăng lên 3 lần thì tốc độ phản ứng sẽ tăng hay giảm và tăng (giảm) bao nhiêu lần?

Lời giải:

Vbđ = k.[X]2.[Y] = kx2y (với x và y lần lượt là nồng độ của chất X và Y)

Khi áp suất của hệ tăng lên 3 lần thì nồng độ các chất cũng tăng lên gấp 3 lần .

⇒ Vsau= k.[3X]2.[3Y]= k(3x)2 .(3y)=27kx2y

Kết luận: Vậy tốc độ của phản ứng tăng lên gấp 27 lần khi áp suất tăng lên gấp 3 lần.

Câu 10: Tại sao khi làm than để đun bếp người ta lại thiết kế các lỗ rỗng (than đó là than tổ ong), hay khi đun bếp cho lửa cháy lớn thì phải chẻ củi ra nhỏ, trong khi cần cháy lâu, lửa nhỏ thì người ta lại sử dụng củi lớn?

Lời giải:

Phản ứng cháy xảy ra giữa than và củi là những phản ứng diễn ra giữa các chất rắn (than, củi) và chất khí (khí O2 trong không khí) là phản ứng dị thể. Vì vậy với mục đích làm tăng tốc độ phản ứng, người ta phải làm tăng diện tích bề mặt. Để tăng khả năng cháy giữa than và củi người ta sẽ làm tăng diện tích bề mặt giữa than và củi, khi muốn củi cháy chậm lại người ta sử dụng thanh củi to nhằm giảm diện tích bề mặt và ngọn lửa sẽ nhỏ lại.

PAS VUIHOC – GIẢI PHÁP ÔN LUYỆN CÁ NHÂN HÓA

Khóa học online ĐẦU TIÊN VÀ DUY NHẤT:

⭐ Xây dựng lộ trình học từ mất gốc đến 27+

⭐ Chọn thầy cô, lớp, môn học theo sở thích

⭐ Tương tác trực tiếp hai chiều cùng thầy cô

⭐ Học đi học lại đến khi nào hiểu bài thì thôi

⭐ Rèn tips tricks giúp tăng tốc thời gian làm đề

⭐ Tặng full bộ tài liệu độc quyền trong quá trình học tập

Đăng ký học thử miễn phí ngay!!

Tốc độ phản ứng hóa học bài tập

Biết cách áp dụng kiến thức về tốc độ phản ứng hoá học vào các sẽ giúp các em giải quyết chúng một cách dễ dàng hơn. Bởi vậy, VUIHOC đã viết bài viết này nhằm củng cố lý thuyết kèm bộ bài tập rất hay về tốc độ phản ứng hoá học để giúp các em ôn tập dễ dàng hơn. Để học thêm được nhiều các kiến thức hay và thú vị về Hoá học 10 cũng như Hoá học THPT thì các em hãy truy cập vuihoc.vn hoặc đăng ký khoá học với các thầy cô VUIHOC ngay bây giờ nhé!

Tốc độ của phản ứng tăng bao nhiêu lần nếu tăng nhiệt độ từ 200 độ C đến 240 độ C biết rằng khi tăng 10 độ C thì tốc độ phần?

Câu 8: Tốc độ phản ứng tăng lên bao nhiêu lần khi tăng nhiệt độ từ 200 - 240 độ C, biết khi tăng 10 độ C thì tốc độ phản ứng tương ứng sẽ tăng lên 2 lần. Kết luận: Vậy tốc độ của phản ứng sẽ tăng lên 16 lần khi nhiệt độ tăng lên từ 200 - 240 độ C.

Tốc độ của phản ứng hóa học là gì?

Khái niệm về tốc độ phản ứng hóa học. - Tốc độ phản ứng là độ biến thiên nồng độ của một chất trong các phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian. Trong đó theo quy ước: nồng độ theo mol/lít, thời gian có thể là giây (s), phút (ph), giờ (h)... Tốc độ phản ứng được xác định bằng thực nghiệm.

Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào các yếu tố gì?

Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào nhiều yếu tố như bản chất và nồng độ của các chất phản ứng, áp suất (nếu trong phản ứng có chất khí tham gia),nhiệt độ, bản chất của dung môi (nếu phản ứng được thực hiện trong dung dịch, sự có mặt của chất xúc tác...

Hóa học 10 tốc độ phản ứng là gì?

- Tốc độ phản ứng là độ biến thiên nồng độ của một chất trong các phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian. - Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng: + Nồng độ: Tăng nồng độ → tốc độ phản ứng tăng. + Áp suất: Đối với phản ứng có chất khí, tăng áp suất → tốc độ phản ứng tăng.