Trong nnlt Pascal, cách khai báo xâu ký tự nào sau đây là đúng
Cấu trúc khai báo kiểu xâu Var < biến xâu> : string [độ dài lớn nhất của xâu]; Trong đó: Biến xâu được đặt theo quy tắc đặt tên trong Pascal. Độ dài xâu có thể có hoặc không, độ dài lớn nhất không quá 255 kí tự. Đáp án: C Cấu trúc khai báo kiểu xâu Var < biến xâu> : string [độ dài lớn nhất của xâu]; Trong đó: Biến xâu được đặt theo quy tắc đặt tên trong Pascal. Độ dài xâu có thể có hoặc không, độ dài lớn nhất không quá 255 kí tự. Đáp án: C Xâu ký tự trong bộ nhớ nó chiếm số byte bằng số ký tự cực đại được khai báo cộng với byte đầu tiên chứa số ký tự hiện có của xâu. Độ dài tối đa của xâu ký tự là 255. - Cách nhập/xuất: Cách đọc hay viết kiểu STRING cũng tương tự như các kiểu dữ liệu khác, ta sử dụng các thủ tục READ, hoặc WRITE. - Truy cập từng phần tử của xâu ký tự: tương tự mảng 1 chiều: thông qua tên biến kiểu STRING và chỉ số của nó Các thao tác trên xâu ký tự: st1:=’Le’; st2:=’Thanh’; St=st1 + st2; -> KQ: ‘Le Thanh’2/ Phép so sánh: 3/ Các thủ tục và hàm chuẩn xử lý xâu ký tự b/ Thủ tục DELETE(st, pos, num): xóa num ký tự trong xâu st kể từ vị trí pos c/ Thủ tục INSERT(obj, st, pos): Thủ tục cho kết quả bằng cách chèn xâu ký tự có tên là Obj vào xâu st tại vị trí pos, những ký tự đứng sau pos sẽ được dời vềphía sau của xâu ký tự obj. d/ Thủ tục STR(value, st): Thủ tục này thực hiện việc chuyển đối giá trị kiểu số(value) sang dạng xâu ký tự và gán cho biến st. e/ Thủ tục VAL(st, value,code) đối một xâu ký tự st sang dạng số và gán cho biến value, nếu biến đối thành công thì code sẽ nhận giá trị bằng 0. ngược lại thì cho giá trị khác không f/ Hàm COPY(st, pos, num): sao chép trong xâu st, num ký tự tại vị trí pos, g/ Hàm CONCAT(s1,s2,…,sn): hàm cho ra 1 xâu mới bằng cách nối đuôi các xâu s1,s2,…,sn lại với nhau. h/ Hàm POS(st1,st2): hàm cho tavị trí tìm thấy đầu tiên của xâu s1 trong xâu s2. i/ Hàm Length(st): cho kết quả là một số nguyên chỉ chiều dài của chuỗi st. ví dụ: lenght('PASCAL') --> 6 j/ Hàm UPCASE(Ký_tự)--> Đổi Ký_tự thành "KÝ_TỰ" in hoa 4. Truy xuất từng ký tự trong chuỗi Có thể kết hợp dùng vòng lặp truy xuất các ký tự trong chuỗi. Ví dụ: In ra các ký tự của chuỗi st[i] ra màn hình theo từng dòng for i:=1 to 6 do writeln(st[i]);
Mã câu hỏi: 330032 Loại bài: Bài tập Chủ đề : Môn học: Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
ADSENSE ADMICRO Bộ đề thi nổi bật |