Different và various khác nhau như thế nào

peden

16-06-2009, 10:49 PM

mistake
noun [C]
an action, decision or judgment which produces an unwanted or unintentional result:
-------I'm not blaming you - we all make mistakes.
[+ to infinitive] It was a mistake for us to come here tonight.
-------This letter's full of spelling mistakes.
-------I've discovered a few mistakes in your calculations.
-------Why am I under arrest? There must be some mistake.
=> Mistake chỉ h�nh động sai tr�i, hay suy nghĩ, tư tưởng sai tr�i

error
noun [C or U]
-------He admitted that he'd made an error.
-------The letter contains a number of typing errors.
-------Human error has been blamed for the air crash.
=> Error l� lỗi (do sơ xuất g�y ra) như lỗi phầm mềm, lỗi bộ nhớ, lỗi đ�nh m�y,...

fault
noun
1 [u] a mistake, especially something for which you are to blame:
-------It's not my fault she didn't come!
-------She believes it was the doctor's fault that Peter died.
-------The fault was/lay with the organizers, who failed to make the necessary arrangements for dealing with so many people.
-------Through no fault of his own, he spent a week locked up in jail.
=> Fault ko chỉ l� lỗi m� nặng hơn l� tội lỗi, người g�y ra phải nhận một tr�ch nhiệm n�o đ�

2 [C] a weakness in a person's character:
-------He has many faults, but dishonesty isn't one of them.
=> Fault l� điểm yếu của con người

3 [C] a broken part or weakness in a machine or system:
-------The car has a serious design fault.
-------I think it's got an electrical fault.
-------For all its faults, our transport system is still better than that in many other countries.
=> Fault l� lỗi hư hỏng, nhược điểm của m�y m�c

4 [C] a mistake made when hitting the ball over the net, in tennis or a similar game, to begin a game
=> Fault trong thể thao l� lỗi giao b�ng


T�m lại, ko d�ng c�ch ph�n biệt l� người hay vật g� đ�u nh�, ko ch�nh x�c đ�u !

The lesson hasn’t finished yet. We have another hour. (Tiết học vẫn chưa kết thúc. Chúng ta còn một tiếng nữa).

Different và various khác nhau như thế nào

Ảnh: Native Speaker Online

"Different" có thể dùng với danh từ số nhiều, trong khi loại từ này không thể xuất hiện ngay sau "another":

There are many different types/kinds of bacteria. (Có nhiều loại vi khuẩn khác nhau). 

Khác biệt tiếp theo có thể gây nhầm lẫn. Đó là "different" có nghĩa "not the same", "another" có nghĩa "some other":

Let’s meet another time. (= some other time, tức hẹn gặp vào một lúc khác)

Let’s meet a different time. (= not the same time that we arranged, tức hẹn gặp vào thời điểm khác với thời điểm đã sắp xếp)

Trong hai ví dụ trên, khác biệt rất nhỏ, đòi hỏi bạn chọn từ thích hợp hơn để sử dụng trong ngữ cảnh cụ thể.

Người học tiếng Anh cũng cần lưu ý khi cần một từ với nghĩa "khác" và đứng một mình, hãy chọn "different" vì "another" không thể đứng riêng mà không có danh từ ở sau nó. 

Jane isn’t like her sister. She’s different. (Jane không giống chị. Cô ấy khác).

Another và Other

"Another" and "other" có nghĩa tương tự, nhưng "another" thường được dùng với danh từ số ít còn "other" được dùng với danh từ không đếm được và danh từ số nhiều. 

She’s going to the cinema with another friend. (Cô ấy sẽ đi xem phim với một người bạn khác).

She’s going to the cinema with other friends. (Cô ấy sẽ đi xem phim với những người bạn khác).

Tuy nhiên, khi nói về một trong hai thứ cùng loại, từ "other" có thể được sử dụng với mạo từ "the" hoặc tính từ sở hữu (my, you, his, her...) trước một danh từ số ít, ví dụ:

For a change, let’s go to the other cafe today. (Để "đổi gió", hôm nay chúng ta hãy đến quán cà phê khác đi).

Tính từ “different” chắc hẳn đã quá quen thuộc với mỗi người học tiếng Anh. Tuy nhiên không phải ai cũng phân biệt được sự khác nhau giữa different from, different to hay different than. Trong bài viết hôm nay, Step Up sẽ hướng dẫn bạn cách dùng different trong tiếng Anh. Cùng theo dõi nhé.

Phân Biệt Abundant, Numerous, Various, Plentiful, Many, A Lot Of, Lots Of, Plenty Of Trong Tiếng Anh


Đã bao giờ bạn tự hỏi làm sao để sử dụng các từ chỉ số lượng trong tiếng Anh chính xác và hợp lý? Đặc biệt khi có rất nhiều từ dễ gây nhầm lẫn cho chúng ta khi sử dụng. Chính vì lý do ấy, hôm nay Anh ngữ Thiên Ân muốn chia sẻ đến bạn cách phân biệt để có thể sử dụng chính xác các từ này. Cùng đọc bài viết sau để phân biệt abundant, numerous, various, plentiful, many, a lot of, lots of, plenty of nhé.

1. Abundant (adj)

Từ vựngPhiên âmNghĩaVí dụAbundant/əˈbʌndənt/Một lượng lớn, nhiều hơn mức cần thiết1.1. Many people prefer to go fishing at this beach, where the number of fish is abundant. (Nhiều người thích đi câu cá tại biển này, nơi mà số lượng cá là rất nhiều). 1.2. After the investigation, we have abundant evidence to prove his guilty. (Sau cuộc điều tra, chúng tôi có rất nhiều bằng chứng để chứng minh tội lỗi của anh ấy).

Sự khác biệt

Thứ nhất, abundant thường được dùng cho danh từ không đếm được như water, money. Trong câu, abundant có thể đứng sau động từ tobe hoặc thực hiện chức năng bổ nghĩa cho danh từ đằng sau. Thứ hai, abundant được dùng để diễn tả sự dư thừa, nhiều hơn mức đủ. Với ý nghĩa này, abundant là từ đồng nghĩa của plentiful. Tính từ này nhấn mạnh đến sự “dồi dào” thay vì chỉ chú trọng đến con số lớn như numerous.

Different và various khác nhau như thế nào


2. Numerous (adj)

Từ vựngPhiên âmNghĩaVí dụNumerous/ˈnuːmərəs/Số lượng lớn, rất nhiều.2.1. Don’t worry! As far as I am concerned, numerous studies have shown this to be true. (Đừng lo! Theo như tôi biết, nhiều nghiên cứu đã chỉ ra điều này là đúng). 2.2. There must be numerous occasions for him to express his love to Jane. (Chắc hẳn có nhiều dịp để anh ấy bày tỏ tình yêu của mình với Jane).

Sự khác biệt

Thứ nhất, numerous thường được dùng với danh từ đếm được số nhiều. Đây là điểm khác biệt dễ thấy giữa numerous và abundant. Trong câu, numerous có thể đứng sau động từ tobe hoặc thực hiện chức năng bổ nghĩa cho danh từ đằng sau. Thứ hai, numerous diễn tả một số lượng rất nhiều mà không thể nào đưa ra con số cụ thể (số lượng không hạn định). Với ý nghĩa này, numerous là từ đồng nghĩa của many. Theo đó, numerous chú trọng nhiều đến độ lớn về con số trong khi abundant chú trọng đến ý nghĩa “dồi dào” hơn mức đầy đủ. Ex: We have discussed this point among ourselvesnumeroustimes over the past months. Xét ví dụ trên, số lần trao đổi về vấn đề giữa các thành viên trong vài tháng vừa qua là rất nhiều lần và không thể nào xác định chính xác bao nhiêu lần.

3. Various (adj)

Từ vựngPhiên âmNghĩaVí dụVarious/ˈveəriəs/Có nhiều khác biệt, tính năng đa dạng và khác biệt.This camera comes in various features and colors. (Máy ảnh này có nhiều tính năng và màu sắc đa dạng, khác nhau).

Sự khác biệt

Thứ nhất, tính từ various được dùng với nghĩa nhiều và có thêm tính đa dạng, khác biệt nhau. Với ý nghĩa này, various khác biệt hoàn toàn với abundant (chú trọng số lượng), numerous (chú trọng tính dư thừa, dồi dào). Various chú trọng đến tính đa dạng và khác biệt bên cạnh số lượng. Thứ hai, various thường đi cùng với các danh từ như reason, shape, size, feature,…. để diễn tả sự đa dạng, nhiều loại. Ex: She took the job for various reasons.

4. Plentiful (adj)

Từ vựngPhiên âmNghĩaVí dụPlentiful/ˈplentɪfl/Có sẵn hay tồn tại một lượng lớn.In these days, jobs have been plentiful, so you can find easily a suitable job. (Trong những ngày này, công việc thì rất nhiều, vì vậy bạn có thể dễ dàng tìm thấy một công việc phù hợp).

Sự khác biệt

Thứ nhất, plentiful không có nhiều sự khác biệt với abundant, cả hai từ đều mang nghĩa rất nhiều. Do đó, chúng là từ đồng nghĩa của nhau. Tuy nhiên, plentiful có thể được dùng cho cả danh từ không đếm được và danh từ đếm được. Thứ hai, vì là từ đồng nghĩa với abundant, do đó plentiful cũng mang những điểm khác biệt của abundant so với các từ khác. (Xem lại mục 1). Ngoài ra, chúng ta lưu ý plentiful có thể được viết là “plenteous”.

5. Many

Từ vựngPhiên âmNghĩaVí dụMany/ˈmeni/Một lượng lớn hoặc nhiều điều gì đó.We don’t have many copies left. (Chúng ta không còn nhiều bản sao chép).

Sự khác biệt

Thứ nhất, many được sử dụng với danh từ đếm được số nhiều, mang nghĩa “a large number of”. Với đặc điểm này, many khác biệt với abundant (thường đi với danh từ không đếm được). Đồng thời, với ý nghĩa đơn giản là “nhiều”, many đồng nghĩa với từ numerous và khác biệt với various. Example: You can’t have one each. We haven’t got many. (dùng với động từ) There are too many mistakes in this essay. (dùng với danh từ số nhiều) Thứ hai, many thường đươc dùng trong câu hỏi về số lượng và dùng cặp với “as’, “so” và “too”. Ex: How many children do you have? Don’t take so many. Thứ ba, many mang nghĩa trang trọng (formal). Many thường được dùng trong câu hỏi hoặc câu mang nghĩa tiêu cực để nhấn mạnh về ý nghĩa “nhiều”. Trong văn viết, many được ưu tiên sử dụng hơn các từ mang nghĩa “nhiều” khác. Thứ tư, không như các từ khác (abundant, numerous, various, plentiful), many không phải là một tính từ mà là một đại từ.

6. A lot of / Lots of / Plenty of

Từ vựngPhiên âmNghĩaVí dụA lot of/ Lots of / Plenty of/lɒt/Một số lượng lớn người hay vật nào đó.1. I saw a lot of her last summer. (Tôi gặp cô ấy rất thường xuyên vào mùa hè năm ngoái.) 2. Lots of people are coming to the meeting. (Rất nhiều người đang đi đến cuộc họp)

Sự khác biệt

Thứ nhất, không có sự khác nhau nhiều giữa a lot of, lots of, plenty of. Cả ba đều mang nghĩa nhiều, thường đứng trước danh từ không đếm được, danh từ số nhiều và trước đại từ. Với ý nghĩa này, a lot of, lots of hay plenty of đồng nghĩa với many. Tuy nhiên, khác với các cụm từ này, many chỉ đi với danh từ đếm được số nhiều. Ex: A lot of people live in this city. Lots of time is needed to learn a new language. Thứ hai, khác với many, a lot, lots hay plenty chỉ đi với giới từ “of” còn many thì không có. Đặc biệt, a lot of hay lots of không dùng để ám chỉ nghĩa nhiều về thời gian hay khoảng cách. Thứ ba, cả a lot of, lots of, plenty of đều mang nghĩa không trang trọng. Do đó trong văn viết, many được ưu tiên sử dụng.

TỔNG KẾT

AbundantNumerousVariousPlentiful+ Danh từ không đếm được. + Nhấn mạnh sự dồi dào, sự tràn đầy.+ Danh từ đếm được số nhiều. + Không thể xác định số lượng cụ thể.Nhiều và có sự đa dạng, khác nhau.+ Đồng nghĩa với abundant. + Danh từ đếm được và không đếm đượcManyA lot of/ Lots of / Plenty of+ Danh từ đếm được số nhiều + Xuất hiện nhiều trong câu hỏi hay câu mang nghĩa tiêu cực. + Mang tính trang trọng, ưu tiên dùng trong văn viết.+ Danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được. + Không dùng để nói về thời gian, khoảng cách. + Không mang tính trang trọng, không ưu tiên dùng trong văn viết.
Đến đây, các bạn đã phân biệt được các từ vựng gần nghĩa và dễ gây nhầm lẫn này chưa? Anh ngữ Thiên Ân hy vọng đã có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về sự khác biệt của các từ vựng này. Cùng chia sẻ kiến thức bổ ích này cho bạn bè mình để cùng phân biệt abundant, numerous, various, plentiful, many, a lot of, lots of, plenty oftrong tiếng Anhnhé! Chúc các bạn học tốt!

Nguồn: Phân Biệt Abundant, Numerous, Various, Plentiful, Many, A Lot Of, Lots Of, PlentyOf– Anh Ngữ Thiên Ân. Vui lòng trích dẫn nguồn khi copy sang website hoặc sử dụng cho mục đích khác.

Xem thêm:

Phân Biệt Relation, Relationship, Bond, Connection

Phân Biệt Theme, Topic, Subject Trong Tiếng Anh Phân Biệt Sorry, Excuse, Apologize, Pardon Trong Tiếng Anh Sự Khác Biệt Giữa War, Warfare, Battle, Fight, Conflict Cách Phân Biệt Road, Street, Way, Path, Route Dễ Nhớ Phân biệt Find,Look for, Search for, Seek, Hunt for, Locate, Discover Phân Biệt Problem, Trouble, Matter, Issue, Affair, Question Phân BiệtJudge, Assess, Evaluate, Review, Revise