LG a - bài 5 trang 151 vở bài tập toán 9 tập 2
\(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}3u - 2v = - 2\\2u + v = 1\end{array} \right.\\\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}v = 1 - 2u\\3u - 2\left( {1 - 2u} \right) = - 2\end{array} \right.\\\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}v = 1 - 2u\\3u - 2 + 4u = - 2\end{array} \right.\\\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}v = 1 - 2u\\7u = 0\end{array} \right.\\\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}u = 0\\v = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 0\\y = 1\end{array} \right.\end{array}\)
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Giải các hệ phương trình: LG a \(\left\{ \begin{array}{l} Phương pháp giải: Phá dấu giá trị tuyệt đối chia làm hai trường hợp \(y \ge 0;y < 0\) rồi giải từng hệ phương trình để tìm nghiệm. Lời giải chi tiết: + Với \(y \ge 0 \) ta có hệ phương trình \(\begin{array}{l} + Với \(y < 0 \) ta có hệ phương trình \(\begin{array}{l} Vậy hệ phương trình đã cho có hai nghiệm \(\left( {2;3} \right);\left( { - \dfrac{4}{7}; - \dfrac{{33}}{7}} \right)\) LG b \(\left\{ \begin{array}{l} Phương pháp giải: Cách 1: Đặt \(\left\{ \begin{array}{l}u = \sqrt x \,\\v = \sqrt y \end{array} \right.\,\left( {u,v \ge 0} \right)\) Cách 2: Sử dụng phương pháp thể hoặc cộng đại số. Lời giải chi tiết: Đặt\(\sqrt x = u\,\,\left( {u \ge 0} \right),\,\,\sqrt y = v\,\,\,\left( {v \ge 0} \right)\) ta có hệ \(\begin{array}{l} Vậy hệ phương trình có nghiệm \(\left( {x;y} \right) = \left( {0;1} \right)\).
|