Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một truyện về Trường học
Vận dụng – Hướng dẫn làm bài 1, 2 trang 17 SGK Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo tập 2. Bài 2 Con suối bản tôi – Tuần 19 Nơi chốn thân quen Vận dụng 1. Đọc một truyện về nơi thân quen, gắn bó: a. Chia sẻ về truyện đã đọc. Trả lời: – Em đã đọc truyện về trường Tiểu học Hà An. Nơi đây từ lâu đã trở thành ngôi nhà thứ hai gắn bó với những kỉ niệm đẹp bên thầy cô và bạn bè. + Cổng trường to với hai cánh cổng được sơn màu vàng như cánh tay của người khổng lồ chào đón chúng em. Bác bảo vệ tươi cười ra mở cổng cho em vào trường. Sân trường luôn khoác lên mình màu áo xám, vì là mùa thu nên ở sân trường có rất nhiều chiếc lá vàng rụng xuống giống như những chiếc thuyền tí hon mắc cạn…. b. Viết vào phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ. Trả lời: – Tên truyện: Ngôi trường tuổi thơ – Nhân vật: Tôi – Việc làm: Vì trực nhật nên đến sớm và có dịp ngắm nhìn ngôi trường. – Lời nói: Em rất yêu trường 2. Chia sẻ với người thân về một dòng sông hoặc ao, hồ mà em biết. Bài làm Con sông quê em được gọi là con sông Châu Giang bốn mùa nước chảy hiền hòa. Từ xa nhìn lại, sông như một dải lụa đào mềm mại uốn khúc trông đầy quyến rũ. Nước sông trong veo như một chiếc gương khổng lồ có thể nhìn rõ hình ảnh phản chiếu của mây trời. Ẩn dưới làn nước mát lành ấy là cả một thế giới thủy cung đầy sống động với biết bao các loài sinh vật như tôm, cá, cua,…Đứng bên bờ sông em có thể nhìn thấy rõ những chú cá tung tăng bơi lội trong nước trông rất đáng yêu. Con sông quê em không rộng lắm, đứng ở bờ bên này có thể nhìn rõ bờ bên kia. Bên bờ sông là hàng tre xanh ngắt rủ bóng xuống mặt nước sông trông như những cô thiếu nữ đang chải tóc làm duyên. Bờ bên kia là những cánh đồng lúa hay những dãy mía, ngô, khoai do những bác nông dân chăm chỉ trồng nên. Và con sông cũng góp một phần quan trọng trong việc bồi đắp phù sa cho hai bên bờ để cây cối có thể phát triển tốt nhất, cung cấp nước cho những ruộng đồng hai bên.
Đọc một truyện về Bác Hồ. Chia sẻ câu chuyện đã đọc. Viết vào phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ.
Vận dụng1. Đọc một truyện về Bác Hồ: a. Chia sẻ câu chuyện đã đọc. b. Viết vào phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ. 2. Thi đua em là cháu ngoan Bác Hồ. a. Đọc Thư Trung thu của Bác Hồ cho người thân nghe. b. Nói việc em đã thực hiện sau khi đọc Thư Trung thu Bác Hồ viết.
Bài làm: 2.b. Việc em đã thực hiện sau khi đọc thư của Bác Hồ là: cố gắng, chăm chỉ học tập thật tốt, giữ gìn vệ sinh sạch sẽ lớp học và nơi ở.
Câu 1, 2 trang 76, câu 3, 4 trang 77, câu 5, 6, 7 trang 78, câu 8 trang 79 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo.
Câu 1 trang 76 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo Câu hỏi: Nghe – viết: Chuyện của thước kẻ (từ đầu đến cả ba). Hướng dẫn: Học sinh nghe giáo viên đọc bài Chuyện của thước kẻ và viết vào vở bài tập. Chuyện của thước kẻ Trong cặp sách, thước kẻ làm bạn với bút mực và bút chì. Chúng sống cùng nhau rất vui vẻ. Mỗi hình vẽ đẹp, mỗi đường kẻ thẳng tắp là niềm vui chung của cả ba. Câu 2 trang 76 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo Câu hỏi: Viết từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng chữ g hoặc chữ gh dùng để chỉ: a. Một loại quả có gai, khi chín màu đỏ, thường dùng để nấu xôi. b. Con vật thường gáy báo hiệu ngày mới. c. Con vật gần giống cua biển, vỏ có hoa, càng dài. Phương pháp: Em đọc kĩ các gợi ý, tìm tên của các sự vật bắt đầu bằng chữ g hoặc gh và viết vào vở bài tập. Trả lời: a. Một loại quả có gai, khi chín màu đỏ, thường dùng để nấu xôi. Quả gấc. b. Con vật thường gáy báo hiệu ngày mới. Con gà trống. c. Con vật gần giống cua biển, vỏ có hoa, càng dài. Con ghẹ. Câu 3 trang 77 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo Câu hỏi: Điền vào chỗ trống. Viết lời giải cho từng câu đố sau: a. Chữ ch hoặc chữ tr. ............ẳng phải ảnh, ..............ẳng phải ...........anh. Mà xem ai cũng thấy mình ở ............ong. Là .................................. b. Vần ao hoặc vần au và thêm dấu thanh (nếu cần). Đi đâu cũng phải có nh...... Một phải, một trái không b....... giờ rời Cả hai đều mến yêu người Theo chân đi khắp b........... nơi xa gần. Là .................. Phương pháp: Em đọc kĩ các câu đố và chọn chữ, vần để điền vào chỗ trống cho đúng chính tả và viết lời giải cho từng câu đố. Trả lời: a. Chẳng phải ảnh, chẳng phải tranh Mà ai xem cũng thấy mình ở trong. Là cái gương b. Đi đâu cũng phải có nhau Một phải, một trái không bao giờ rời Cả hai đều mến yêu người Theo chân đi khắp bao nơi xa gần. Là đôi dép Câu 4 trang 77 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo Câu hỏi: Giải ô chữ sau: 1. Bảng liệt kê các môn học của từng ngày trong tuần. 2. Hoạt động di chuyển nhanh bằng chân. 3. Vật có dạng thỏi, viên dùng để viết, vẽ lên bảng. 4. Vật dùng để viết, kẻ, vẽ. 5. Vật dùng để thắp sáng, soi sáng.
Phương pháp: Em dựa vào các gợi ý để giải ô chữ. Trả lời:
Câu 5 trang 78 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo Câu hỏi: Viết câu với từ ngữ trong cột có các ô màu xanh ở bài tập 4 Phương pháp: Từ ngữ trong cột màu xanh ở bài tập 4 là bạn bè. Em đặt câu có từ bạn bè. Trả lời: - Em có rất nhiều bạn bè. - An rất đoàn kết với bạn bè. - Đến trường, em được gặp thầy cô, bạn bè. Câu 6 trang 78 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo Câu hỏi: Viết câu hỏi và câu trả lời (theo mẫu). M: - Em dùng bảng con để làm gì? -> Em dùng bảng con để tập viết. Phương pháp: Em dựa vào mẫu và hoàn thành bài tập. Trả lời: - Em dùng bút để làm gì? -> Em dùng bút để viết bài. - Em dùng thước kẻ để làm gì? => Em dùng thước kẻ để kẻ đường thẳng. Câu 7 trang 78 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo Câu hỏi:
Phương pháp: Em dựa vào hình vẽ và các từ ngữ gợi ý để viết về chiếc bút chì. Trả lời: Chiếc bút chì yêu thích của em có màu sọc nâu pha vàng. Chiếc bút chì nhỏ xíu, chỉ bằng một gang tay. Đầu bút chì nhọn. Bút chì có cục tẩy tròn màu hồng xinh xắn. Bút chì giúp em kẻ, vẽ và viết bài. Câu 8 trang 79 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo Câu hỏi: Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một truyện về bạn bè. PHIẾU ĐỌC SÁCH Tên truyện: ....................................... Tác giả: ........................................... Nhân vật: .......................................... Đặc điểm: …………………………………… Điều em thích: ............................................ Phương pháp: Em lựa chọn một truyện mà mình đã đọc về bạn bè và viết thông tin vào Phiếu đọc sách. Trả lời: Tên truyện: Tìm ngọc Tác giả: Nguyễn Đổng Chi Nhân vật: Chó và Mèo Đặc điểm: Thông minh. Điều em thích: Trí thông minh của Chó và Mèo. Sachbaitap.com Báo lỗi - Góp ý Bài tiếp theo Xem thêm tại đây: Bạn thân ở trường (Tuần 14 - 15) |